Top 5 # Ý Nghĩa Phương Pháp Học Tiếng Anh Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 5/2023 # Top Trend | Drosetourmanila.com

Phương Pháp Học Tốt Ngữ Pháp Tiếng Anh

Hamdan, là giáo viên của trung tâm tiếng Anh nổi tiếng sẽ chia sẻ một số phương pháp mang tính thực tiễn nhằm giúp học viên học tốt ngữ pháp tiếng Anh – một trong những phần khó nhằn của những người chọn lựa học ngôn ngữ này, từ chính kinh nghiệm của Hamdan.

Chia sẻ của Hamdan khi còn là học viên tại các trung tâm tiếng Anh

Khi tôi học tiếng Anh, các thầy cô giáo đã dành ra rất nhiều thời gian trong lớp chỉ để tập trung vào hình thức của ngôn ngữ, nhưng lại không có ngữ cảnh, hậu quả là khả năng sử dụng tiếng Anh tự nhiên và phong phú của tôi bị ảnh hưởng nhiều từ việc ấy.

Sau đó, tôi đã tự mình trải nghiệm “tiếng Anh tự nhiên” thông qua phim ảnh, âm nhạc và tiểu thuyết. Những nguồi tài liệu này đã giúp tôi tìm ra ý nghĩ và các dạng ngữ pháp trong tiếng Anh. Ngoài ra, còn tạo cho tôi một nền tảng vững chắc hơn để xử lý và học tập ngôn ngữ. Từ đó, bản thân tôi cũng bắt đầu nhận thấy được sự hữu ích từ các cấu trúc mà giáo viên đã tập trung vào giảng dạy trên lớp.

Có thể nói, việc chú ý để cả hình thức và ý nghĩa của ngôn ngữ sẽ có những đóng góp đáng kể vào việc học một ngoại ngữ cá nhân. Nhưng làm thế nào để thực hiện được điều này?

Nhận thấy những lỗ hổng trong kiến thức ngôn ngữ

Khi người học tập trung nghiêm túc vào những thiếu sót trong ngôn ngữ của họ, khi ấy, họ nhận ra những lỗ hổng kiến thức. Thậm chí, họ còn có thể phát hiện ra những lỗ hổng này khi tham gia vào phương pháp Dictogloss – việc học ngữ pháp được lồng ghép trong giao tiếp tiếng Anh, hiện nay phương pháp này được sử dụng rộng rãi ở các trung tâm tiếng Anh.

There are an estimated nine million olive trees in Palestine, which can produce tons of oil. Green ripe olives are picked in October by thousands of Palestinian population participate in the olive harvest. Once the harvest is completed, fresh olives are sent to the press. Olive oil is then exactred from the olives and packaged in yellow gallons. The product is not only sold in Palestine but also shipped around the world.

(Ước tính có khoảng chín triệu cây ô liu ở Palestine, số lượng này có thể sản xuất hàng tấn dầu. Ô liu xanh được thu hoạch vào tháng 10 bởi hàng ngàn nông dân Palestine. Sau khi thu hoạch xong, ô liu tươi được chuyển đến máy ép. Dầu ô liu sau đó được chiết xuất từ ô liu và được đóng gói trong những gallon màu vàng. Sản phẩm không chỉ được bán ở Palestine mà còn được vận chuyển trên phạm vi toàn thế giới).

Giáo viên đã kiểm tra góc độ hiểu biết chung của người học về văn bản, sau đó giáo viên đọc lại nó một lần nữa. Lần này người học sẽ viết ra những từ khóa mà họ nghe được. Học viên được yêu cầu làm việc nhóm để cố gắng xây dựng lại văn bản bằng việc ghi nhớ sao cho càng giống với bản gốc càng tốt. Sau đó, mỗi nhóm sẽ so sánh kết quả của mình với những nhóm khác để đi đến quyết định chung. Cuối cùng, giáo viên sẽ chiếu đoạn văn bản mà học vừa đọc trước đó lên bảng.

Trong suốt hoạt động này, người học đã sử dụng kiến thức ngôn ngữ của mình, cũng như tìm ra ý nghĩa và hình thức của ngôn ngữ. Đây là cách để họ chú ý đến những “khoảng trống” nghe được trong bản ghi chú tiếng Anh của họ. Quá trình này có thể dẫn đến một sự tái cấu trúc trong tổng quan ý thức của họ về hệ thống ngôn ngữ.

Làm thế nào người học có thể tập trung vào ý nghĩa lẫn hình thức?

Mặc dù chúng ta có thể suy ra các quy tắc và hình thức ngôn ngữ nhưng khi giao tiếp để truyền tải một thông điệp, dù trôi chảy đến đâu nhưng chúng ta lại thiếu sự chính xác về mặt ngữ pháp.

A man killed a cat. (Một người đàn ông đã giết con mèo).

A cat was killed by a man. (Một con mèo đã bị giết bởi một người đàn ông).

A man killed cats. (Một người đàn ông đã giết nhiều mèo).

The man may have killed his cats. (Người đàn ông có thể đã giết con mèo của mình).

“Grammaticalisation” là một thuật ngữ được đặt ra bởi Dianne Larsen-Freeman và Marti Anderson trong cuốn sách có tên “Techniques and Principles in Language Teaching” (2011). Thuật ngữ này mang ý nghĩa là người học tập trung đồng thời vào ngữ nghĩa và các dạng ngữ pháp.

Một trong những lớp học dành cho độ tuổi thanh thiếu niên ở cấp độ B1, giáo viên đã đọc to văn bản đã được đơn giản hóa ngữ pháp sau đây:

Jemina – Jeremy – young – rich – couple – live – work – London – Sunday evening – drive – home – Jaguar – see – car – resemble – Porsche – rush – home – discover – Porsche – not there – stolen – feel – terrible – call – police.

(Jemina – Jeremy – trẻ – giàu – cặp vợ chồng – sống – làm việc – London – tối chủ nhật – lái xe – về nhà – Jaguar – thấy – xe – giống – Porsche – vội vàng – nhà – khám phá – Porsche – không ở đó – bị đánh cắp – cảm thấy – khủng khiếp – gọi cảnh sát).

Giáo viên đã yêu cầu học viên kể một câu chuyện bằng cách sử dụng các từ đơn. Sau đó, người dạy viết các từ vựng lên bảng và khuyến khích học viên xây dựng một câu chuyện bằng cách thêm các điểm ngữ pháp cần thiết. Khi kết thúc, giáo viên sẽ hiển thị toàn bộ câu chuyện hoàn chỉnh lên bảng để so sánh với kết quả của học viên.

Jemina and Jeremy were a young, rich couple who lived and worked in London. One Sunday evening, they were driving home in their Jaguar when they saw a car resembling their Porsche. They rushed home and discovered that there; it had been stolen! They felt terrible and called the police.

(Jemina và Jeremy là một cặp vợ chồng trẻ, giàu có, sống và làm việc ở London. Một tối chủ nhật, họ đang lái xe về nhà trong chiếc Jaguar thì thấy một chiếc xe giống chiếc Porsche của họ. Họ vội vã về nhà và phát hiện ra rằng ở đó; nó đã bị đánh cắp! Họ cảm thấy thật khủng khiếp và gọi cho cảnh sát).

Bằng cách này, người học đã cải thiện được sự hiểu biết của họ về các câu tường thuật trong quá khứ thông qua sự chú ý để tìm ra hình thức và ý nghĩa của ngôn ngữ,

Làm thế nào để chuyển thái độ học tập từ thụ động sang tích cực?

Trong cuốn sách: “Implementing the Lexical Approach: Putting Theory into Practice” của Michael Lewis, ông đã chủ trương các hoạt động cho phép người học chú ý và quan sát vào các hình thức ngôn ngữ. Theo ông, những hoạt động này khuyến khích người học chuyển từ học tập thụ động sang học tập tích cực, từ đó đảm bảo sự hiểu biết nhanh hơn và người học xây dựng nền tảng về quy tắc ngữ pháp cẩn thận hơn.

Giáo viên có thể làm điều này bằng cách áp dụng hoạt động “điền từ vào chỗ trống” – dạng bài kiểm tra người học về kiến thức hiện có khi họ dự đoán các cấu trúc ngữ pháp bị thiếu.

Trong một lần học về các cụm động từ ở một nhóm người có trình độ B2, giáo viên đã yêu cầu người học dự đoán các động từ bị thiếu trong một văn bản về Maya Anglou:

Khi hoạt động này kết thúc, người học sẽ so sánh dự đoán của họ với văn bản gốc. Dạng bài tập này giúp học viên nhận ra rằng phần lớn họ sẽ tránh sử dụng các cụm động từ và thích các động từ quen thuộc hơn. Điều này thúc đẩy họ tìm hiểu sâu hơn về sự khác biệt, cũng như ý nghĩa và cách sử dụng ngôn ngữ đích.

Điều gì sẽ xảy ra nếu người học không chú ý đến ngữ pháp?

Nếu không có chú ý đến ngữ pháp, người học vẫn có thể sẽ mắc lỗi mặc dù đã có kinh nghiệm kha khá với các thì động từ trong tiếng Anh. Học viên cũng có thể suy luận chính xác các quy tắc và mô hình ngôn ngữ dựa trên những gì họ đã học, nhưng tránh sử dụng các cấu trúc này trong các tình huống thực tiễn.

Việc thay đổi trạng thái từ “không chú ý” sang “chú ý” và sử dụng ngôn ngữ một cách tự nhiên không phải là một chuyện có thể diễn ra ngay lập tức. Quá trình chuyển đổi có thể mất vài phút, vài giờ hoặc thậm chí là vài ngày, cũng có khi nó chẳng xảy ra. Tuy nhiên, nhiệm vụ của giáo viên chính là giúp người học khám phá cách ngữ pháp hoạt động trong tình huống thực tế.

Phương Pháp Học Từ Vựng Tiếng Anh Dựa Vào Gốc Tiếng Latin.

Việc tiếp thu và ghi nhớ từ vựng tiếng Anh luôn là vấn đề nan giải với người học và đòi hỏi người học phải có phương pháp học từ vựng tiếng Anh hiệu quả. Một trong những lý do cho vấn đề này đến từ số lượng âm tiết của từ vựng. Một từ tiếng Anh có thể có 1 hoặc nhiều hơn 1 âm tiết.

understand → 3 âm tiết (un-der-stand)

Với cách học thông thường (học cả từ, với tất cả âm tiết), người học hay gặp vấn đề về hiểu và ghi nhớ ý nghĩa từ vựng. Các âm tiết trong trường hợp này chỉ là sự kết hợp các chữ cái. Việc nhắc lại và đánh vần chính xác yêu cầu người học phải hình dung cách sắp xếp của các chữ cái hoặc các âm tiết. Điều này làm cản trở quá trình sử dụng và tạo ngôn ngữ ở cả những kỹ năng tiếp nhận ngôn ngữ (receptive skills) – nghe và đọc – và những kỹ năng tạo ngôn ngữ (productive skills) – nói và viết.

Bài viết sẽ hướng dẫn cách sử dụng gốc tiếng Latin để hiểu ý nghĩa từ tiếng Anh và cung cấp 25 gốc từ được sử dụng phổ biến để người học ứng dụng học từ vựng tiếng Anh theo phương pháp này.

Tiếng Latin là gì? Mối quan hệ giữa gốc tiếng Latin và tiếng Anh

Latin là một ngôn ngữ cổ điển thuộc về nhánh Italic, nằm trong nhóm ngôn ngữ Indo-European (các ngôn ngữ được nói tại các khu vực Tây lục địa Âu Á). Tiếng Anh cũng nằm trong cùng nhóm ngôn ngữ Indo-European, nhưng thuộc nhánh Germanic. Latin đã từng là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ 2 trên thế giới, song hiện nay, ngôn ngữ này đã dần biến mất, được thay thế bởi những ngôn ngữ khác, đặc biệt là tiếng Anh. Đến thời điểm hiện tại, tiếng Latin đã được xem như một ngôn ngữ chết. Tuy nhiên, ngôn ngữ này vẫn được sử dụng cho những mục đích nhất định trong xã hội hiện đại. Ví dụ: Giúp người học các ngôn ngữ trong nhóm Indo-European hiểu và ghi nhớ từ vựng và ngữ pháp, tăng sự hiểu biết về một số ngành học, hoặc sử dụng trong việc cấu tạo các từ mới hoặc họ từ mới trong các ngôn ngữ hiện hành. (Etymax, 2013)

Gốc từ tiếng Latin có ảnh hưởng sâu sắc trong tiếng Anh. Hơn 60% từ tiếng Anh có gốc tiếng Latin hoặc tiếng Hy Lạp (theo Dictionary.com). Rất nhiều từ chúng ta sử dụng có gốc tiếng Latin. Ví dụ: từ audio có gốc audi đến từ tiếng Latin audĭo (nghe, lắng nghe).

Một số gốc tiếng Latin và từ vựng tiếng Anh tương ứng

Circum: xung quanh (circum)

priv(i): tách rời (privus/privare/privatus)

Việc hiểu ý nghĩa các gốc từ tiếng Latin sẽ giúp người học hiểu ý nghĩa các từ vựng tiếng Anh dựa vào cấu tạo từ ( morphology) và giúp gợi nhắc ý nghĩa từ vựng thông qua thành phần mấu chốt của từ thay vì thông qua việc học thuộc toàn bộ từ vựng. Từ việc học các gốc từ tiếng Latin, người học có thể:

Đoán ý nghĩa của từ vựng trong văn bản dựa vào gốc từ.

Ví dụ trong câu:

prived of her privileges.”, người học có thể hiểu hai từ deprive và privilege thông qua gốc priv (tách rời).

Tăng vốn từ vựng nhanh (thông qua việc ghi nhớ nhiều từ và họ từ cùng lúc dựa vào gốc từ latin) – ví dụ: khi học gốc từ clar (rõ ràng), người học có thể ghi nhớ nhanh từ clarity (sự rõ ràng ) và declaration (một tuyên bố rõ ràng ) cũng như các từ khác thuộc họ từ trên (clear, clarify, declare, v.v.).

Hệ thống vốn từ vựng: thay vì học từng từ, người học có thể hệ thống vốn từ vựng của mình thông qua việc làm các sơ đồ ngôn ngữ bao gồm gốc từ (theo ý nghĩa latin), các từ phát triển từ những gốc này, và họ từ của chúng.

Ngoài ra, người học có thể ghi nhớ nhiều từ vựng hơn khi lượng gốc từ tăng lên. Nhiều gốc từ có thể ghép lại với nhau để tạo một từ.

→ Ý nghĩa: đi xung quanh vấn đề thay vì đi thẳng vào vấn đề → né tránh vấn đề.

→ Ý nghĩa: làm ngược lại với những gì đã nói → mâu thuẫn.

Các phương pháp học từ vựng khác nhau có hiệu quả nhờ vào những cơ chế khác nhau. Với phương pháp học từ vựng dựa vào gốc từ tiếng Latin, người học sẽ ghi nhớ từ vựng hiệu quả thông qua tính hệ thống và liên kết của các gốc từ. Phương pháp này đi sâu vào tầng nhận thức thứ hai trong thang đo nhận thức Bloom – hiểu nghĩa (cấp độ Understanding – Bloom’s taxonomy). Điều này có nghĩa là người học gần như bỏ qua bước ghi nhớ ban đầu (do đã có những chất liệu có sẵn – là các gốc từ) để hiểu thông tin. Thông tin sẽ đi thẳng vào não bộ, và dễ được đưa vào phần trí nhớ dài hạn.

Kinh nghiệm phòng thi rất quan trọng và thi thử là cách rất tốt để tích lũy kinh nghiệm. Đề thi IELTS tại ZIM rất sát đề thi thật, đánh giá trình độ chính xác, nhận kết quả ngay sau khi thi, và phần thưởng 1.000.000đ cho giải nhất ….

Phương pháp học từ vựng tiếng Anh dựa vào gốc từ tiếng Latin tập trung vào việc ghi nhớ từ vựng nhanh. Đây vừa là ưu điểm và cũng là điểm yếu của phương pháp. Với những người học cần ghi nhớ từ vựng một cách nhanh chóng, đây là một trong những cách học từ hiệu quả và tiết kiệm thời gian nhất. Tuy nhiên, người học từ theo gốc tiếng Latin thường bỏ qua phần áp dụng, sử dụng từ, vốn là khía cạnh quan trọng trong việc học ngôn ngữ. Để giải quyết vấn đề này, người học nên kết hợp phương pháp học dựa vào gốc tiếng Latin với việc ứng dụng trong kết hợp từ và tạo câu.

Giang Dương- Giảng viên tại ZIM

Đầy Ý Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh

BÀI TRANG BÌA: CÓ THỂ NÀO ĐẠT MỘT ĐỜI SỐNG ĐẦY Ý NGHĨA?

COVER SUBJECT: A MEANINGFUL LIFE IS POSSIBLE

jw2019

Cùng với vợ mình, tôi đã thực hiện một chuyến đi đầy ý nghĩa.

Accompanied by my dear wife, I made the pilgrimage.

LDS

• Làm sao giờ đây chúng ta có được đời sống đầy ý nghĩa?

• How can we lead a truly purposeful life now?

jw2019

1 Sự khẩn cấp trong cách phản ứng của Vị Tiên Tri thật đầy ý nghĩa.

1 The immediacy of the Prophet’s response is significant.

LDS

Ngài cho biết chúng ta có thể có mối quan hệ đầy ý nghĩa với Ngài.

He reveals himself as a person with whom we can have a meaningful relationship.

jw2019

Tuy nhiên, anh vẫn sống cuộc đời đầy ý nghĩa.

Yet, he enjoys a meaningful life.

jw2019

“Kết thúc bằng lời kêu gọi hành động đầy ý nghĩa.”

“End with an inspiring call to action.“

ted2019

Những sự giúp đỡ hầu lời cầu nguyện được đầy ý nghĩa

Aids in Offering Meaningful Prayers

jw2019

Đây quả là một bài học đầy ý nghĩa cho chúng ta!

What a powerful lesson this teaches us!

jw2019

□ Có được một mục đích đầy ý nghĩa trong đời sống tùy thuộc vào mối liên lạc nào?

□ Our having a meaningful purpose in life depends on what relationship?

jw2019

Chúa Giê-su thật sự có đời sống đầy ý nghĩa không?

DID Jesus really have a meaningful life?

jw2019

Giê-su nói những lời đầy ý nghĩa đó trong Bài giảng trên Núi.

5:3) Those words of Jesus in the Sermon on the Mount are filled with meaning.

jw2019

15 Lời tiên tri của Ê-sai tiếp tục với một lời đầy ý nghĩa.

15 Isaiah’s prophecy continues with a statement of great significance.

jw2019

Sự cải đạo của An Ma thật là đầy ý nghĩa.

Alma’s conversion is significant.

LDS

Một cụm từ mang đầy ý nghĩa!

A Word That Meant So Much!

jw2019

Câu trả lời của bà là một giây phút đầy ý nghĩa trong cuộc đời tôi.

Her loving response was a defining moment in my life.

LDS

Sau khi loại bỏ những âm tiết đầy ý nghĩa, Ebbinghaus đã kết thúc với 2.300 âm tiết.

After eliminating the meaning-laden syllables, Ebbinghaus ended up with 2,300 resultant syllables.

WikiMatrix

Nhưng thay đổi này, có vẻ như đầy ý nghĩa

But this change now, it feels significant.

OpenSubtitles2018.v3

12 Đây không phải là một nghi lễ tôn giáo trống rỗng, nhưng đầy ý nghĩa.

12 This is no empty religious ritual but is filled with powerful meaning.

jw2019

Từ ngữ “ân-huệ” được dịch ra từ một chữ Hê-bơ-rơ đầy ý nghĩa.

(Exodus 34:6, 7) The expression “loving-kindness” translates a very meaningful Hebrew word.

jw2019

Nhưng nó đã là một mối quan hệ sâu đậm và đầy ý nghĩa

But it was a deep, meaningful relationship.

OpenSubtitles2018.v3

Chúa Giê-su thật sự có đời sống đầy ý nghĩa.

Jesus certainly had a meaningful life.

jw2019

chọn bạn tốt và đặt mục tiêu đầy ý nghĩa?

choose good friends and set worthwhile goals?

jw2019

Họ có công việc mãn nguyện, đầy ý nghĩa để làm mãi mãi.

They would have had fulfilling and meaningful work to do forever.

jw2019

Có Ý Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh

Chuyện chúng ta không có ý nghĩa gì đối với em sao?

Did what we had mean nothing to you?

OpenSubtitles2018.v3

Đối với những người cử hành Lễ Ngũ Tuần, điều này có ý nghĩa gì không?

Did this have any implications for those celebrants of Pentecost?

jw2019

Các giáo lễ có ý nghĩa gì trong cuộc sống của chúng ta?

How meaningful are the ordinances in our lives?

LDS

12. (a) Tại sao lời cầu nguyện có ý nghĩa không chỉ là những lời nói?

12. (a) Why do meaningful prayers involve more than words?

jw2019

Mặc dù vậy, chúng không phải hoàn toàn là không có ý nghĩa.

Because really it isn’t all nonsense.

WikiMatrix

Thấy họ hạnh phúc và hăng hái, tôi ước đời sống mình cũng có ý nghĩa như thế”.

When I saw how happy and excited they were, I wished that my life could be as meaningful as theirs.”

jw2019

Cậu đang muốn nói tớ có ý nghĩa thế nào với cậu.

You’re showing me how much I mean to you.

OpenSubtitles2018.v3

Vậy chúng có ý nghĩa gì với việc thiết kế toàn cầu?

So what does it mean to design at a global scale?

ted2019

” Có ý nghĩa gì? ” Người ở trọ giữa, hơi thất vọng và với một nụ cười ngọt.

” What do you mean? ” said the middle lodger, somewhat dismayed and with a sugary smile.

QED

Chẳng có ý nghĩa gì cả.

It makes no fucking sense.

OpenSubtitles2018.v3

Nếu mọi sự xấu xa này đang xảy ra, đời sống chẳng có ý nghĩa gì mấy”.

If all of these bad things are happening, then life doesn’t mean much.”

jw2019

Party thời đại học chắc chắn sẽ rất có ý nghĩa

I thought college parties were supposed to be fun or something.

OpenSubtitles2018.v3

Năm 2000 còn có ý nghĩa trọng đại hơn đối với thành viên của một số tôn giáo.

The year 2000 is even more significant to members of some religious groups.

jw2019

Vậy tại sao điều đó lại có ý nghĩa?

So why does this matter?

ted2019

Mỗi món ăn trong bữa osechi đều có ý nghĩa đặc biệt để đón chào năm mới.

The dishes that make up osechi each have a special meaning celebrating the New Year.

WikiMatrix

Những chuyện chúng ta kể cho nhau nghe có ý nghĩa rất quan trọng.

The stories we tell about each other matter very much.

QED

22 Lời kết luận đầy sức thuyết phục này rất có ý nghĩa cho chúng ta ngày nay.

22 That rousing conclusion is filled with meaning for us today.

jw2019

Chắc chắn tất cả những điều này là không phải không có ý nghĩa.

Surely all this is not without meaning.

QED

Mọi người thấy rằng điều này có ý nghĩa to lớn.

Everybody saw this makes a lot of sense.

ted2019

Việc đoán mò bây giờ chẳng có ý nghĩa gì cả.

There’s no point in guessing.

OpenSubtitles2018.v3

Chẳng có ý nghĩa gì với tôi cả.

That, doesn’t make sense to me.

OpenSubtitles2018.v3

Điều đó không có ý nghĩa gì với các anh sao?

Doesn’t that mean something to you?

OpenSubtitles2018.v3

Vậy thì những sản phẩm này có ý nghĩa gì với bạn?

What would these products start to mean to you?

ted2019

18. (a) Ăn trái cây sự sống có ý nghĩa gì đối với A-đam và Ê-va?

18. (a) What would eating of the tree of life have meant for Adam and Eve?

jw2019

Tại sao cái thứ đó lại có ý nghĩa với cô đến thế?

Why does that mean so much to you?

OpenSubtitles2018.v3