Add là gì?
Add là một động từ trong tiếng Anh có nghĩa là “gia tăng”, hay “thêm vào”. Từ điển tiếng Anh định nghĩa động từ Add là “to join or unite (something) to something else so as to increase the quantity, number, size, etc. or change the total effect” được hiểu là “hành động kết hợp, hợp nhất một cái gì đó vào những cái khác để tăng số lượng, khối lượng, kích cỡ… hoặc thay đổi tính chất tổng thể”.
Ví dụ:
To add seasoning to the sauce: thêm gia vị vào nước sốt;
To add some furniture to your office: thêm một số nội thất vào văn phòng của tôi.
Add to cart: thêm vào giỏ hàng
Add trong facebook có nghĩa là gì?
Add trên facebook thường xuất hiện trong cụm từ “Add friend” có nghĩa là thêm bạn vào danh sách bạn bè của bạn. Sau khi “Add friend” một ai đó, hai người sẽ trở thành bạn bè của nhau, có thể theo dõi, tương tác và trò chuyện với nhau trên mạng xã hội facebook.
Ngoài ra, một tính năng mới của facebook là story cũng được hiển thị trên giao diện của facebook, với công cụ “Add to your story” có nghĩa là “Thêm vào câu chuyện của bạn”. Add to your story là công cụ thêm video, hình ảnh với những filter, hiệu ứng vui nhộn lên mục Story, nội dung đăng lên Story sẽ bị hủy trong vòng 24 giờ.
Add friend: Thêm bạn bè;
Add to your story: Thêm vào story của bạn;
Add Photos/Video: Thêm hình ảnh/video;
Add to Album: Thêm vào album
Add Bio: Thêm tiểu sử cá nhân
Một số cụm từ bắt đầu bằng động từ “add” thường sử dụng
Add to cart
Add-on item
Đây là một cụm từ thường xuất hiện trên các trang thương mại điện tử lớn của thế giới như Amazon, Etsy. Add-on item có nghĩa là mặt hàng bổ sung, đây là các mặt hàng có giá rẻ, thường dưới 10 USD cho một sản phẩm. Khách hàng không thể mua một sản phẩm bổ sung một cách riêng lẻ, mà thường phải mua chung với một sản phẩm khác, hoặc mua nhiều sản phẩm bổ sung sao cho tổng giá trị đơn hàng không dưới 25 USD. Đơn hàng bao gồm một add-on item có giá trị dưới 25 USD sẽ không tạo được đơn hàng khả dụng.
Khách hàng nhận diện một sản phẩm bổ sung thông qua nhãn logo “Add-on item”. Đây là một chương trình tiện ích giúp amazon bán ra hàng ngàn sản phẩm giá rẻ bị cấm vận chuyển riêng lẻ.
Phần mềm Add-in a tools là một ứng dụng Add-in của Excel với những tính năng vượt trội mang đến cho người sử dụng những trải nghiệm mới khi soạn thảo excel. Add-in a tools hỗ trợ chia sẻ file excel qua mạng LAN, internet cho phép nhiều người dùng truy cập, chỉnh sửa file cùng một lúc.
Add-in a tools còn có chức năng phân quyền người dùng, phân quyền theo từng sheet, từng file để kiểm soát quyền chỉnh sửa file, xóa file, chia sẻ file…
Ngoài ra, add-in a tools còn cung cấp các tính năng nâng cao khác như nhập liệu nhanh nhiều dòng, nhiều cột; tạo báo cáo tự động bằng lệnh; truy vấn dữ liệu với nhiều điều kiện…
Add to playlist
Chúng ta thường gặp cụm từ này trong các ứng dụng trình nghe nhạc, trình xem video như Window Media Player hay các ứng dụng, web nghe nhạc, xem video như zing mp3, youtube…. Playlist là danh sách các bài nhạc, video mà bạn tư chọn để phát cùng một lúc. Add to playlist tức là thêm bài nhạc/video vào danh sách phát hoặc danh sách tùy chọn.
Cụm từ này thường gặp trong chức năng gọi điện và lưu danh bạ trong các thiết bị điện thoại, đặc biệt là điện thoại thông minh có tính năng đồng bộ hóa với tài khoản Google. Add contacts có nghĩa là thêm liên hệ trong trường hợp bạn nhấp chọn một số điện thoại lạ chưa có trong danh bạ. Add contacts không chỉ là thêm tên liên lạc, mà còn có thể thêm địa chỉ nhà, cơ quan, email, fax…
Add-on Sale
Add-on sale là một phương thức bán hàng bổ sung hay bán hàng đi kèm với một sản phẩm phụ trợ khi khách hàng mua một sản phẩm nào đó. Phương thức này hiện phát triển ở nhiều ngành hàng và đem lại một nguồn doanh thu đáng kể cho các đại lý hoặc các nhà bán lẻ.
Ví dụ: Các đại lý ủy quyền kinh doanh mặt hàng xe máy thường gợi ý cho khách hàng mua xe mua thêm một số sản phẩm, phụ kiện đi kèm với xe, ví dụ: ốp đèn, ốp gác chân, ốp mặt đồng hồ, bọc tay lái, bộ tem trang trí…Khách hàng có thể tùy chọn mua sản phẩm phụ trợ tùy vào nhu cầu và sở thích của mỗi người. Tuy nhiên, đây cũng là một cơ hội tăng doanh số bán hàng của các đại lý bán xe.
Tương tự, khi bạn đi mua máy tính, laptop tại các cửa hàng, showroom; nhân viên sau khi đã chốt đơn hàng thành công sẽ hỏi liệu bạn có nhu cầu mua thêm các phụ kiện máy tính, ví dụ như: bọc chống sốc, bộ tản nhiệt, bộ kit vệ sinh hay chuột bluetooth dành cho laptop không. Đây là một lợi thế kinh doanh lớn của cửa hàng đánh vào tâm lý của khách hàng muốn nâng niu, bảo dưỡng món đồ mới toanh mà mình mới sở hữu.
Những từ ghép thông dụng bắt đầu bằng add
Add-on: (danh từ) được dịch là tiện ích bổ sung, thiết bị bổ sung, sản phẩm bổ sung…
Là một thiết bị bên ngoài được kết nối với máy tính nhằm bổ sung các tính năng khác cho máy tính. Ví dụ: A printer is a useful add-on (Máy in là một tiện ích bổ sung hữu ích)
Là một cái gì đó bổ sung được thêm vào sản phẩm để làm cho nó tốt hơn. Ví dụ: DVDs often include bonus endings and other add-ons. (DVD thường bao gồm các quà tặng tặng kèm và các tiện ích bổ sung khác)
Add-in: (danh từ) là những ứng dụng bổ sung cho một số phần mềm tin học văn phòng như word, excel, nhằm bổ sung thêm các chức năng cho phần mêm mẹ trở nên ưu việt hơn, hiệu quả hơn và nhanh chóng hơn.
Xem Interpersonal skills là gì? Những kỹ năng nào giúp bạn xây dựng được mối quan hệ bền vững?
Những cụm động từ thông dụng với động từ “Add”
Add up: Tăng dần lên; cộng (tính tổng)
Add in: Thêm vào
Add on something: thêm cái gì đó vào (thường nói về công trình xây dựng)
Tiếng Anh quả là một ngôn ngữ phong phú và đặc sắc khi một động từ như “add” lại có thể mang nhiều ý nghĩa, tại nhiều ngữ cảnh khác nhau như vậy. Nắm được một số nghĩa thường dùng của động từ, cụm động từ, danh từ bắt đầu bằng “add” sẽ giúp các bạn tự tin hơn khi tiếp xúc với loại ngôn ngữ này trên các thiết bị điện tử, ứng dụng tin học, ứng dụng trực tuyến thông dụng hiện nay.