Top 5 # Ý Nghĩa Kinh Tế La Gì Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Drosetourmanila.com

Ý Nghĩa Của Giá Trị Kinh Tế Là Gì?

Ý nghĩa của giá trị kinh tế là gì?

Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright

Bài 30:

Ý nghĩa của giá trị kinh tế là gì?

Đa số mọi người quen thuộc với giá trị tài chính vì họ thường xuyên thực hiện các giao dịch với giá trị tài chính.

Tuy nhiên, ý nghĩa của giá trị kinh tế là gì? Có thể minh họa khái niệm giá trị kinh tế bằng một ví dụ đơn giản, xét một dự án mới sản xuất ra sản lượng X. Giả định thị trường cạnh tranh hoàn hảo và không có các biến dạng như thuế và trợ cấp. Trong mô hình chuẩn với đường cung có độ dốc hướng lên và đường cầu có độ dốc đi xuống, dự án được triển khai sẽ làm giá thị trường giảm đi. Người tiêu dùng sản phẩm này sẽ chào đón dự án mới trong khi các nhà sản xuất hiện tại không hài lòng với nó. Giá giảm khiến thặng dư tiêu dùng tăng và lượng cầu cũng tăng. Đồng thời, giá giảm làm thặng dư sản xuất và cả lượng cung đều giảm.

Có thể đo lường tác động của dự án mới này bằng cách sử dụng đường cầu để tính lợi ích đối với người tiêu dùng và đường cung để xác định nguồn lực mà nhà sản xuất sử dụng. Cụ thể, tổng lợi ích của dự án mới là tổng diện tích tương ứng bên dưới đường cầu và đường cung. Phần diện tích bên dưới đường cung là “lợi ích” của dự án mới vì lượng cung giảm cũng đồng nghĩa với việc những nguồn lực lẽ ra đã được các nhà sản xuất hiện nay sử dụng để sản xuất ra sản lượng X, nay có thể được dùng cho mục đích khác

Để đạt được giá trị kinh tế trên mỗi đơn vị sản lượng, chúng ta chia tổng diện tích trên cho tổng sản lượng của dự án.

Phần diện tích bên dưới đường cầu giới hạn giữa lượng cầu mới và lượng cân bằng thị trường ban đầu. Tương tự, giới hạn phần diện tích dưới đường cung là giữa lượng cung mới và lượng cân bằng thị trường ban đầu.

What is the meaning of economic value?

Most people are familiar with financial values because they regularly conduct transactions with financial values.

One way to measure the impact of the new project is to use the demand curve to measure the benefits to the consumers and the supply curve to measure the value of the resources used by the producers. Concretely, the total benefit of the new project is the sum of the appropriate areas under the demand and supply curves. The area under the supply curve is a “benefit” of the new project because the decrease in the quantity supplied means that resources that would have used in the production of output X by the existing producers are available for others to use.

The relevant area under the demand curve lies between the new quantity demanded and the original market equilibrium. Similarly, the relevant area under the supply curve lies between the new quantity supplied and the original market equilibrium.

To obtain the economic value per unit of output, we divide the total area by the output of the project.

(Đây là bài mở đầu cho Phần 2: Kinh tế vĩ mô và Kinh tế quốc tế. Đường dẫn tới các bài trước được đăng trong mục Tin bài khác bên dưới)

Ý Nghĩa Màu Trắng La Gì

Màu trắng là màu sáng nhất, có nghĩa là sự tinh khiết, ngây thơ và toàn vẹn.

Nó đã được mặc định, thậm chí từ thời cổ đại, bởi các thầy tế lễ cao cấp hoặc trong các nghi lễ rất quan trọng. Nó vẫn là một màu sắc bắt buộc trong quá trình kết hôn, được sử dụng để miêu tả sự thuần khiết của người vợ tương lai.

Một số bài viết nổi bật:

Ý nghĩa màu trắng là gì trong cuộc sống hiện đại

Màu trắng được coi là đại diện cho sự hoàn hảo, vì nó là màu sắc tinh khiết và hoàn thiện nhất. Đó là màu đại diện cho sự tươi sáng và xóa bỏ mọi dấu vết của hành động trong quá khứ. Nó giống như một mảnh giấy trắng chưa được viết. Nó để tâm trí cởi mở và tự do với bất cứ điều gì nó có thể tạo ra trên đường đi.

Tìm hiểu thêm: ý nghĩa màu xám là gì

Là màu sắc có đặc tính mang lại sự bình tĩnh, thoải mái và hy vọng. Nó hoạt động như một loại thuốc thực sự làm dịu vết thương của bạn, và nó sẽ mang lại cho cuộc sống của bạn cảm giác trật tự và ý nghĩa, giúp tránh lộn xộn khỏi tất cả các khía cạnh tiêu cực. Nó sẽ cung cấp một sự làm sạch bên trong, cho suy nghĩ và tâm hồn của bạn, là nguồn năng lượng tinh khiết cuối cùng.

Nhưng quá nhiều trong số đó có thể có một khía cạnh tiêu cực của sự trống rỗng và cô lập, một môi trường vô trùng và thiếu hiểu biết. Nếu phần lớn các nền văn hóa, màu trắng có nghĩa là sự khởi đầu của cuộc sống, thì trong một số nền văn hóa, nó được sử dụng làm màu chủ đạo cho các đám tang. Đặc biệt là trong những người không coi cái chết là kết thúc, nhưng kết thúc của một hành trình, vì một cái mới sẽ bắt đầu ngay sau đó một người rời khỏi thế giới này.

Màu trắng là một chỉ báo cho sự kết thúc của một chu kỳ trong cuộc sống của bạn và bắt đầu một chu kỳ mới. Nếu bạn đủ cẩn thận, bạn có thể nhận thấy rằng bạn sẽ có một sức hút đối với quần áo hoặc phụ kiện màu trắng, đặc biệt là trong giai đoạn mà bạn sẽ tạo ra một sự thay đổi đáng kể. Bạn có thể đi du lịch đến một nơi mới, nhận một công việc mới và bắt đầu một mối quan hệ hoặc hoạt động mới.

Các đặc điểm tích cực được đưa ra bởi màu trắng là sự tinh khiết, ngây thơ, đơn giản, sạch sẽ, gọn gàng, cởi mở, bình đẳng và những khởi đầu mới. Màu sắc cũng có một phần tiêu cực, đưa ra các đặc điểm như thiếu hiểu biết, vô trùng, xa xôi, nhàm chán, lạnh, trống rỗng, hoặc quan trọng. Nếu được sử dụng trong tỷ lệ cân bằng, nó có thể là vị cứu tinh của chúng ta từ phía bóng tối trong thời gian khó khăn. Nó đại diện cho một tương lai trong sạch và thực tế là chúng ta có một sự thay đổi để bắt đầu tốt hơn. Đó là hiệu quả, cho thấy một tổ chức tuyệt vời và ý thức về trật tự.

Bạn đã biết:

Một ít điều mà màu trắng sẽ nói lên khác trong cuộc sống

Màu trắng, một màu tích cực vốn có, gắn liền với sự tinh khiết, trinh trắng, ngây thơ, ánh sáng, lòng tốt, thiên đường, an toàn, sáng chói, chiếu sáng, hiểu biết, sạch sẽ, đức tin, khởi đầu, vô sinh, tâm linh, khả năng, khiêm tốn, chân thành, bảo vệ, mềm mại, và sự hoàn hảo.

Màu trắng có thể đại diện cho một khởi đầu thành công. Trong huy hiệu, màu trắng mô tả đức tin và sự tinh khiết. Trái ngược với màu đen, phim ảnh, sách, phương tiện truyền thông in ấn và truyền hình thường mô tả người tốt mặc áo trắng và kẻ xấu mặc đồ đen.

Đối với mắt người, màu trắng là màu sáng và rực rỡ có thể gây đau đầu. Trong trường hợp ánh sáng cực mạnh, màu trắng thậm chí có thể bị chói mắt.

Trên khắp các nước phương tây màu trắng là màu truyền thống được mặc bởi các cô dâu, để biểu thị cho sự tinh khiết, ngây thơ và trinh tiết. Ở các nước phương đông, màu trắng là màu của tang tóc và tang lễ. Trong một số nền văn hóa nhất định, màu trắng là màu của hoàng gia hoặc của các nhân vật tôn giáo, vì các thiên thần thường được mô tả là mặc màu trắng hoặc có ánh sáng trắng. Một hàng rào picket trắng bao quanh một ngôi nhà an toàn và hạnh phúc.

Màu trắng ảnh hưởng đến tâm trí và cơ thể bằng cách giúp tinh thần minh mẫn, thúc đẩy cảm giác khởi đầu và đổi mới, hỗ trợ làm sạch, dọn dẹp chướng ngại vật và lộn xộn, và khuyến khích thanh lọc suy nghĩ và hành động.

Đá quý trắng được cho là giúp tạo ra sự khởi đầu mới, xóa bỏ định kiến ​​và quan niệm có từ trước, để thấy sự ngây thơ ở người khác, và xóa tan mớ cảm xúc và làm câm lặng nhà phê bình nội tâm.

Xin chào! Tôi là Bá Nhuận, Sau khi tốt nghiệp Đại Học, tôi đã bắt đầu làm việc tại Vitamin News. Với đam mê tìm tòi về khoa học, tự nhiên, sức khoẻ, làm đẹp cũng như những điều bí ẩn trong 12 cung hoàng đạo. Mong rằng với những kiến thức mà tôi chia sẻ sẽ giúp ích được bạn đọc. Cảm ơn!

Ý Nghĩa Hình Xăm La Bàn

Đôi lúc bạn bị mất định hướng trong cuộc sống, nên bạn đang tìm kiếm một hình xăm phù hợp để thay đổi và định hướng lại cuộc sống mới của bản thân. Hình xăm la bàn sẽ trở thành gợi ý tốt nhất dành cho bạn. Vậy trong nghệ thuật tattoo la bàn có ý nghĩa gì? Bài viết sau của Tattoo Kỳ Sơn sẽ giúp bạn khám phá tất tần tật về mẫu hình xăm nghệ thuật này.

Khám Phá Ý Nghĩa Thiết Thực Về Hình Xăm La Bàn

Hình xăm la bàn là một trong những mẫu hình xăm đặc biệt, hiện đang được những người đam mê xăm hình nghệ thuật tin chọn để thể hiện cá tính, ý nghĩa của bản thân. Mẫu hình xăm này phù hợp cho cả nam và nữ giới.

Với mẫu hình xăm nghệ thuật la bàn có nguồn gốc từ những chàng thủy thủ tại đất nước Tây Ban Nha ở từ những thế kỷ rất lâu về trước. Bởi họ tin rằng mẫu hình xăm la bàn có thể mang tới sự bình yên khi ra khơi, giúp tránh xa những nguy hiểm và mang lại sự may mắn hơn cho cuộc sống của họ. Cứ thế, dần về sau, hình xăm này đã trở nên phổ biến ở nhiều nước trên thế giới và cho đến hiện tại mẫu hình xăm nghệ thuật la bàn vẫn được nhiều người lựa chọn để thể hiện cá tính bản thân. Và hình xăm la bàn mang đến một số ý nghĩa thiết thực như sau:

● Có ý nghĩa về phương hướng, chỉ dẫn và bảo vệ bạn khỏi lạc đường.

● Mẫu hình xăm nghệ thuật la bàn còn mang đến ý nghĩa về sự an toàn, vững chắc trong từng hành trình. Nhất là những ngôi sao trong la bàn chính biểu trưng cho phía Bắc – hướng đi.

● Còn thể hiện về ước mơ, hoài bão lớn lao, không ngừng vươn xa hơn trong cuộc sống.

● Nếu bạn bị vấp ngã, lạc lối trong cuộc sống, thì mẫu hình xăm la bàn sẽ giúp bạn có được sự thay đổi, chuyển mình tốt hơn hoặc lấy lại được niềm tin và hy vọng trong cuộc sống.

Thế nên, việc sở hữu hình xăm la bàn trên cơ thể không chỉ hỗ trợ bạn nhìn nhận đúng đắn về hướng đi trong tương lai, mang đến niềm tin tốt hơn cho một cuộc sống tích cực. Hơn thế, mẫu hình xăm này còn trở thành yếu tố giúp bạn thể hiện được cá tính bản thân, đem đến điều đúng đắn nhất cho người xăm hình.

Top 4 Mẫu Hình Xăm Thịnh Hành nhất mọi thời đại

Nếu bạn có nhu cầu muốn sở hữu hình xăm nghệ thuật la bàn đẹp trên cơ thể, hay bạn muốn ghi dấu ấn cá tính riêng bằng mẫu hình xăm la bàn, thì không thể nào bỏ qua 4 những mẫu hình xăm thịnh hành nhất này. Cụ thể:

Nếu bạn chưa tìm được mẫu xăm la bàn nào phù hợp thì là bàn kết hợp với mỏ neo chính là sự lựa chọn tối ưu dành cho bạn. Vì đây chính là một trong top 4 những mẫu xăm thịnh hành nhất.

La bàn biểu tượng cho sự dẫn đường, còn mỏ neo biểu tượng cho sự cân bằng, ổn định, neo đậu. Nên khi kết hợp 2 mẫu hình xăm này sẽ mang đến ý nghĩa tìm kiếm sự dừng chân tại một vị trí phù hợp, đúng thời điểm và giúp tránh xa những “sóng gió bão táp” của cuộc đời.

La bàn gắn liền với 4 phương hướng khác nhau. Mũi tên chính là biểu tượng của việc xác định rõ ràng về đường đi của bản thân. Nên khi kết hợp 2 kiểu mẫu hình xăm này lại sẽ mang đến cho bạn một ý nghĩa về định hướng rõ ràng về mục tiêu, đường đi cho bản thân, nhằm mang đến thành công về sau.

La bàn kết hợp với hoa hồng hiện đang trở thành mẫu hình xăm làm mưa làm gió trên thị trường hiện nay. La bàn thể hiện sự định hướng, hoa hồng biểu tượng của sự lãng mạn trong tình yêu. Do đó, mẫu xăm này hiện đang được rất nhiều các bạn trẻ ưa chuộng. Bởi khi xăm lên cơ thể, chúng thể hiện được những mối quan hệ tình cảm tốt đẹp, đúng đắn, lãng mạn.

Về thực tế, thì những mẫu hình xăm có kích thước lớn sẽ trở nên ấn tượng hơn. Tuy nhiên, nếu bạn là nữ giới yêu thích sự nhẹ nhàng, đơn giản, nhỏ nhắn thì hãy nên chọn những mẫu hình xăm nghệ thuật la bàn mini đẹp tại một số vị trí như: lưng, cổ tay, cổ chân, sau gáy…. Tuy hình xăm có kích thước nhỏ, nhưng cũng không kém phần tinh tế, độc đáo, lạ mắt và ý nghĩa.

Địa chỉ xăm hình la bàn đẹp – chất – uy tín nhất tại Gò Vấp – chúng tôi

Trên là những thông tin do Tattoo Kỳ Sơn chia sẻ về ý nghĩa và top 4 những mẫu hình xăm la bàn thịnh hành nhất mọi thời đại, bạn có thể lựa chọn để xăm lên cơ thể. Bên cạnh đó, Tattoo Kỳ Sơn còn là địa chỉ xăm nổi tiếng tại chúng tôi được rất nhiều người tin chọn khi có nhu cầu muốn xăm hình. Bởi tại chúng tôi đáp ứng đầy đủ mọi yếu tố của một tiệm xăm đạt chuẩn chất lượng cao như sau:

● Chuyên xăm hình nghệ thuật, xăm mini, 3d…

● Phong cách xăm đa dạng: tả thực trắng đen, cổ điển, Blackwork Tattoo…

● Thợ xăm tay nghề cao với hơn 10 năm kinh nghiệm sẽ mang đến cho bạn những tác phẩm nghệ thuật chất nhất.

● Dụng cụ xăm đạt chất lượng USA, đảm bảo sạch khuẩn, dùng riêng cho mỗi khách hàng.

● Có tư vấn tận tình và thiết kế hình xăm riêng theo yêu cầu của mỗi khách hàng.

Do đó, còn chần chừ gì mà không nhanh chóng liên hệ với Tattoo Kỳ Sơn qua những thông tin bên dưới, để được tư vấn về hình xăm la bàn một cách chi tiết và được báo giá tốt nhất.

Tăng Trưởng Kinh Tế: Khái Niệm, Phương Pháp, Ý Nghĩa Và Lý Thuyết

Tại sao một số quốc gia giàu, số đông khác lại rất nghèo? Tại sao một số nước tăng trưởng rất nhanh trong khi các nước khác tăng trưởng rất chậm? Tại sao một số nước Đông Á thoát nghèo và thịnh vượng chỉ trong vòng 30 năm, trong khi nhiều nước châu Phi có rất ít dấu hiệu tăng trưởng và phát triển bền vững?

1. Tăng trưởng kinh tế là gì?

Tăng trưởng kinh tế còn được định nghĩa là sự gia tăng mức sản xuất mà nền kinh tế tạo ra theo thời gian.

Phân biệt khái niệm tăng trưởng và phát triển kinh tế

Phát triển kinh tế (economic development) có nội hàm rộng hơn tăng trưởng kinh tế.

Phát triển kinh tế bao gồm:

Tăng trưởng kinh tế

Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng hiện đại

Đảm bảo công bằng xã hội

Như vậy, nếu coi tăng trưởng kinh tế là biến đổi về lượng thì phát triển kinh tế là sự biến đổi về chất của nền kinh tế.

Tăng trưởng kép:

Mô tả sự tăng trưởng tích lũy theo thời gian

Một quốc gia có tốc độ tăng trưởng là 1% và 1 quốc gia khác là 3% thì mức chênh lệch 2% này tạo nên sự khác biệt gì? Trong năm đầu tiên con số 2% có vẻ không đáng kể, tuy nhiên nếu con số này được duy trì liên tục qua nhiều năm thì sự khác biệt giữa 2 quốc gia là rất lớn. Điều này tạo nên hiệu ứng đuổi kịp (CATCH-UP EFFECT): Các nước có xuất phát điểm thấp thường tăng trưởng với tốc độ cao hơn sơ với các nước có xuất phát điểm cao.

2. Đo lường tăng trưởng kinh tế:

a. Đo bằng thay đổi GDP thực tế: Vì tốc độ tăng trưởng kinh tế đo lường sự gia tăng của mức sản xuất, là một biến thực tế nên đo lường chúng ta sử dụng GDP thực tế

b. Đo bằng thay đổi GDP bình quân đầu người: Tốc độ tăng trưởng được coi là phản ánh gần đúng nhất mức độ cải thiện mức sống của người dân đó là sử dụng GDP thực tế bình quân đầu người để tính toán

Trong đó g tlà tốc độ tăng trưởng kinh tế, y t là GDP thực tế bình quân đầu người năm t

c. Tốc độ tăng trưởng bình quân trong thời kỳ

3. Ý nghĩa của tăng trưởng kinh tế

Tăng trưởng kinh tế làm cho mức thu nhập của dân cư tăng, phúc lợi xã hội và chất lượng cuộc sống của cộng đồng được cải thiện

Tăng trưởng tạo điều kiện giải quyết công ăn, việc làm, giảm thất nghiệp (Quy luật Okun: GDP thực tế tăng 2,5% so với mức tiềm năng thì tỉ lệ thất nghiệp giảm đi 1%)

Tăng trưởng tạo tiền đề vật chất để củng cố an ninh quốc phòng, củng cố chế độ chính trị, tăng uy tín và vai trò quản lí của nhà nước đối với xã hội

Đối với các nước chậm phát triển như nước ta, tăng trưởng kinh tế còn là điều kiện tiên quyết để khắc phục sự tụt hậu xa hơn về kinh tế so với các nước đã phát triển.

Nếu ban đầu bạn có một lượng A, tốc độ tăng của lượng này là g%/năm. Vậy sau 70/g năm thì lượng này sẽ tăng lên gấp đôi 2A.

Áp dụng cho tăng trưởng kinh tế

Nếu ban đầu y của một quốc gia là 1000USD với tốc độ tăng y 7%/năm thì sau 70/7=10 năm y của quốc gia này sẽ tăng lên 2000 USD (giả định quy mô dân số không đổi).

Chú ý: nếu tỷ lệ g% vượt quá 4% thì nên dùng quy tắc 72

4. Các yếu tố quyết định tăng trưởng trong dài hạn

Mục tiêu tăng trưởng:

Các mục tiêu kinh tế của một quốc gia bao gồm: Tăng trưởng kinh tế cao, tăng năng suất lao động, nâng cao mức sống, khả năng phát triển ở nước ngoài, sự ổn định chi phí vào giá cả. Trong đó mục tiêu tăng trưởng kinh tế là rất quan trọng vì tăng trưởng kinh tế nâng cao mức sống, khích lệ hiệu quả kỹ thuật, tạo tính năng động về mặt kinh tế xã hội.

Vốn tư bản: (physical capital): Tư bản là những trang thiết bị, cơ sở vật chất được dùng trong quá trình sản xuất hàng hóa dịch vụ.

Nhân lực: (human capital): Chất lượng đầu vào của lao động tức là kỹ năng, kiến thức và kỷ luật của đội ngũ lao động là yếu tố rất quan trọng của tăng trưởng kinh tế.

Tài nguyên thiên nhiên ((natural resources): Là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, do thiên nhiên mang lại: đất đai, khoáng sản, đặc biệt là dầu mỏ, rừng và nguồn nước,…Tài nguyên thiên nhiên là quan trọng nhưng không phải là thiết yếu đối với 1 nền kinh tế.

Tri thức công nghệ (technological knowledge): Công nghệ sản xuất cho phép cùng một lượng lao động và tư bản có thể tạo ra sản lượng cao hơn, sản xuất có hiệu quả hơn.

– Văn hóa – xã hội

– Các thể chế chính trị

– Dân tộc và tôn giáo

– Sự tham gia của cộng đồng

– Nhà nước và khung phổ pháp lý

6. Các lý thuyết tăng trưởng kinh tế

a. Lý thuyết cổ điển: Lý thuyết cổ điển về tăng trưởng kinh tế bao gồm các nhà kinh tế tiêu biểu: Adam Smith, R.Malthus, David Ricardo

Adam Smith cho rằng tích lũy vốn và cả tiến bộ công nghệ cùng các nhân tố xã hội, thể chế đều đóng một vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế của một nước. Tăng sản lượng thông qua việc tăng số lượng đầu vào tương ứng – gia tăng tư bản theo chiều rộng. Tuy nhiên vì đất đai là có hạn nên đến một lúc nào đó sản lượng đầu ra sẽ tăng chậm dần

R.Malthus: Dân số tăng theo cấp số nhân, còn lương thực tăng theo cấp số cộng (do sự hữu hạn của đất đai). Muốn duy trì tăng sản lượng thì phải giảm mức tăng dân số

Theo Ricardo: tăng trưởng là kết quả của tích lũy, tích lũy là hàm của lợi nhuận, lợi nhuận phụ thuộc vào chi phí sản xuất lương thực, chi phí này lại phụ thuộc vào đất đai. Do đó đất đai là giới hạn đối với sự tăng trưởng

Tóm lại các nhà kinh tế cổ điển như Adam Smith, R.Malthus và David Ricardo nhấn mạnh đến vai trò quan trọng của nguồn lực tự nhiên (như đất đai) trong tăng trưởng kinh tế

b. Lý thuyết trường phái Keynes. Mô hình Harrod-Domar

Khi cuộc Đại khủng hoảng kinh tế xảy ra (1929-1933) lý thuyết cổ điển tỏ ra bất lực trong việc giải thích những hiện tượng kinh tế lúc bấy giờ như mức sản lượng thấp và tỷ lệ thất nghiệp cao kéo dài.

Bên cạnh đó các thành tựu về khoa học kỹ thuật như máy kéo, phân bón thuốc trừ sâu, kỹ thuật thâm canh, giống cây mới…. giúp cho sản lượng nông nghiệp tăng lên nhanh chóng nên với lượng đất đai “có hạn” lương thực thực phẩm vẫn đủ cung cấp cho mọi người

Tác phẩm Lí thuyết tổng quát về việc làm , lãi suất và tiền tệ (The General Theory of Employment, Interest and Money) của John Maynard Keynes (1883 – 1946) được xuất bản vào năm 1936 đã nhấn mạnh các nền kinh tế hiện đại cần các chính sách chính phủ chủ động để quản lí và duy trì tăng trưởng kinh tế. Điều này đi ngược lại quan điểm của trường phái cổ điển về tăng trưởng kinh tế tự do không cần sự can thiệp của nhà nước.

Kết luận rút ra từ mô hình Harrod-Domar

+ tốc độ tăng trưởng kinh tế tỷ lệ thuận với tỷ lệ tiết kiệm và tỷ lệ nghịch với k

+ vì k thường cố định trong một thời kỳ, để điều chỉnh g chúng ta chỉ cần điều chỉnh s

+ sự đánh đổi giữa tiêu dùng hiện tại và tiêu dùng trong tương lai

Nhược điểm của mô hình

Quá đơn giản hóa mối quan hệ giữa tích lũy tư bản (K) và tăng trưởng kinh tế (g) bỏ qua các yếu tố quan trọng như khấu hao, tiến bộ công nghệ.

Như vậy lý thuyết trường phái Keynes nhấn mạnh đến vai trò của tư bản/vốn (K) đối với tăng trưởng kinh tế

c. Lý thuyết tân cổ điển: Mô hình Solow – Swan (mô hình Solow)

Lý thuyết tân cổ điển cho biết để có tăng trưởng trong dài hạn thì phải có tiến bộ công nghệ nhưng lại không chỉ ra các yếu tố quyết định tiến bộ công nghệ (coi đây là yếu tố ngoại sinh); các lý thuyết tăng trưởng kinh tế sau này cố gắng đưa tiến bộ công nghệ vào trong mô hình (yếu tố nội sinh) để xem điều gì quyết định tiến bộ công nghệ

Paul Romer một nhà kinh tế học người Mỹ đã đưa ra lý thuyết tăng trưởng kinh tế trong đó tiến bộ công nghệ được quyết định bởi vốn tri thức mà vốn tri thức lại phụ thuộc vào hoạt động đầu tư cho lĩnh vực R&D của nền kinh tế.

Ông chỉ ra vốn tri thức là một loại vốn đặc biệt. Xét trên giác độ vi mô thì nó có lợi tức giảm dần (giống các loại hình vốn vật chất khác) nhưng xét trên giác độ vĩ mô thì nó có lợi tức tăng dần theo quy mô

Vì các hãng không sẵn lòng đầu tư lắm cho hoạt động R&D nên chính phủ cần phải thực hiện các chính sách nhằm thúc đẩy hoạt động này

+ Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ

+ Trợ cấp cho hoạt động R&D

+ Trợ cấp cho giáo dục: (giáo dục là quốc sách hàng đầu)

7. Các chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

Chính sách khuyến khích tiết kiệm và đầu tư trong nước

Chính sách thu hút đầu tư nước ngoài

Chính sách về vốn nhân lực

Xác định quyền sở hữu tài sản và ổn định chính trị

Chinh sách mở cửa nền kinh tế

Chính sách kiểm soát tăng dân số

Nghiên cứu và triển khai công nghệ mới

8. Ba nhận định về tăng trưởng kinh tế

1) Bạn có thể đã đọc những mẩu tin bắt đầu như sau: “lượng bán ô tô cao hơn tháng trước do niềm tin người tiêu dùng tăng lên, dẫn tới việc các khách hàng tới showroom ô tô nhiều hơn” Các bài báo như vậy nhấn mạnh vai trò của cầu tới việc xác định tổng sản lượng; họ chỉ ra các nhân tố tác động đến cầu từ niềm tin người tiêu dùng tới lãi suất. Vậy nhu cầu của người tiêu dùng quyết định mức tăng của tổng sản lượng

⇒ Tương ứng cho tăng trưởng kinh tế trong ngắn hạn (vài năm) → chi tiêu của nền kinh tế quyết định tăng trưởng

2) Khi tổng sản lượng được quyết định bởi phía cung – một nền kinh tế có thể sản xuất ra bao nhiêu hàng hóa và dịch vụ. Việc sản xuất ra bao nhiêu hàng hóa và dịch vụ lúc này lại phụ thuộc vào công nghệ của quốc gia đó tiến bộ đến mức nào, có bao nhiêu tư bản được sử dụng, và quy mô cũng như trình độ của lực lượng lao động nước đó. Những nhân tố này chứ không phải niềm tin của người tiêu dùng là những nhân tố cơ bản xác định quy mô sản lượng của một quốc gia.

⇒ Tương ứng cho tăng trưởng kinh tế trong trung hạn (thập kỷ) → khả năng sản xuất của nền kinh tế quyết định tăng trưởng

3) Trình độ khoa học công nghệ của một quốc gia phụ thuộc vào khả năng đổi mới và giới thiệu những công nghệ mới của quốc gia đó. Quy mô của lượng tư bản hiện vật phụ thuộc vào việc người dân tiết kiệm bao nhiêu. Trình độ của người công nhân phụ thuộc vào chất lượng của hệ thống giáo dục quốc gia đó. Các nhân tố khác cũng khá quan trọng đó là: nếu hãng muốn hoạt động hiệu quả, thì họ cần một hệ thống luật pháp rõ ràng được điều hành bởi một chính phủ trung thực. Vậy các nhân tố thực sự quyết định tổng sản lượng là hệ thống giáo dục, tỷ lệ tiết kiệm và chất lượng chính phủ của quốc gia đó.

⇒ Tương ứng cho tăng trưởng kinh tế trong dài hạn (vài thập kỷ) → khả năng sản xuất, môi trường xã hội, thể chế quyết định tăng trưởng

9. Bẫy thu nhập trung bình (midle-income trap) là gì?

– K/n: bẫy xảy ra khi một nước bị mắc kẹt tại mức thu nhập đạt được nhờ có nguồn tài nguyên và những lợi thế ban đầu nhất định, mà không vượt qua được ngưỡng đó (chỉ có may mắn mà không có nỗ lực).

– Giải pháp: Theo Giáo sư Kenichi Ohno, tăng trưởng không thể dựa mãi vào FDI, ODA, tài nguyên thiên nhiên, các dự án lớn, đầu tư vào chứng khoán, bất động sản… Nguồn lực thực sự cho tăng trưởng phải là giá trị do người dân và doanh nghiệp trong nước tạo ra. Thu nhập trung bình có thể đạt được nhờ tự do hóa, hội nhập và tư nhân hóa. Nhưng để đạt được mức thu nhập cao hơn cần phải có nỗ lực chính sách mạnh mẽ nhằm tăng cường năng lực cho khu vực tư nhân.

10. Các thuật ngữ quan trọng

Tăng trưởng kinh tế (economic growth)

Quy luật Okun (Okun law)

Vốn nhân lực (human capital), tài nguyên thiên nhiên (natural resource), tích lũy tư bản (capital accumulation), tiến bộ công nghệ (technological progress)

Lý thuyết cổ điển (classical theory),lý thuyết trường phái Keynes (Keynesian theory), lý thuyết tân cổ điển (neo-classical theory), lý thuyết hiện đại (modern theory)

Thuyết hội tụ (catch-up hypothesis)