10 từ tiếng Hàn hấp dẫn không thể dịch sang tiếng Anh
눈치 – Noon-chi
Ý nghĩa: Thuật ngữ này được sử dụng để miêu tả nghệ thuật hòa hợp với cảm xúc, suy nghĩ và cảm xúc của người khác để đánh giá đúng và phản ứng lại với tình huống. Ai đó với noon-chi tốt có thể đọc được ngôn ngữ cơ thể hoặc giọng điệu của người khác để hiểu cảm xúc thực sự của họ. Nói tóm lại, một người có noon-chi không tốt, cho thấy họ thiếu kỹ năng quan sát hoặc khéo léo.
한 – Han
Ý nghĩa: Một khái niệm thường được coi là độc đáo của Hàn Quốc, han là cảm giác chung của nỗi buồn và áp bức. Đó là một khái niệm văn hoá có thể được gán cho lịch sử rộng lớn của quốc gia về các cuộc tấn công và xâm lược từ các nước khác. Thường thì khó dịch, Los Angeles Times miêu tả han là “vô định như một khái niệm như tình yêu hay ghét: cá nhân mạnh mẽ, nhưng mang theo chung, một ngọn đuốc quốc gia, một huy hiệu đau khổ được làm dịu bởi một cảm giác hồi phục”.
정 – Jeong
Ý nghĩa: Trong khi han mô tả hình thức đặc biệt của người Hàn Quốc về đau khổ và nạn nhân, jeong là hình thức liên kết quan hệ xã hội thực sự và độc đáo của đất nước. Đôi khi được dịch là “hòa hợp” hoặc “cùng tồn tại”, định nghĩa của nó phức tạp hơn nhiều. Rất nhiều người Hàn Quốc thường gặp khó khăn khi định nghĩa từ. Nói một cách đơn giản, jeong ám chỉ những liên kết tình cảm và tâm lý tham gia vào xã hội tập thể của Hàn Quốc; nó lan tỏa khắp mọi tầng lớp, phân chia thế giới theo những mức độ khác nhau của woo-ri (chúng ta) so với chúng.
답 정너 – Dab-jeong-neo
Ý nghĩa: Từ tiếng Hàn mới được tạo ra này được định nghĩa là một tình huống mà ai đó hỏi một câu hỏi nhưng đã quyết định câu trả lời mà họ muốn nghe. Ví dụ, một người đàn ông có thể tìm thấy mình trong một dab-jeong-neo khi bạn gái của mình hỏi, “Mặc cái quần này mông em nhìn có to không?”
효 – Hyo
엄친아 – Eom-chin-a
Ý nghĩa: Các bà mẹ Hàn Quốc được biết là thường so sánh con cái của họ với con cái của bạn bè. Nghĩa đen có nghĩa là “con trai của bạn mẹ”, eom-chin-a được sử dụng để mô tả một người thành công hơn hoặc có tay nghề hơn bạn – loại người mà mẹ bạn sẽ so sánh bạn một cách tiêu cực để khuyến khích bạn làm việc chăm chỉ hơn. “Con trai của Mina đã nhận được điểm A ở tất cả bài kiểm tra, tại sao con lại không được?”
답답해 – Dab-dab-hae
Ý nghĩa: Mặc dù dab-dab-hae có nhiều ý nghĩa khác nhau, bao gồm “ngột ngạt” hoặc “nghẹt thở,” nó thường được sử dụng nhiều hơn để mô tả cảm giác vật lý của ngạt thở do thất vọng hoặc không có khả năng nói hoặc hành động tự do. Ví dụ, một người nào đó bị mắc kẹt trong sseom-ta-da (xem bên dưới) có thể trải nghiệm dab-dab-hae. Không ngạc nhiên, đó là một thuật ngữ thường được sử dụng trong cả K-drama và K-pop.
썸 타다 – Sseom-ta-da
Ý nghĩa: Bạn biết giai đoạn mơ hồ của hẹn hò, nơi mà bạn đã gặp nhau tình cờ nhưng chưa xác định được mối quan hệ? Đang ở trong tình hình như thế này là những gì người Hàn gọi là sseom-ta-da. Nó có nghĩa là sseom (lấy từ từ tiếng Anh “cái gì đó”) đang diễn ra và nó có thể là ta-da hoặc “đi cùng” cho đến khi nó phát triển thành một cái gì đó nghiêm túc hơn.
띠 동갑 – Ttee-dong-kab
내숭 – Nae-soong
Ý nghĩa: Thuật ngữ này dùng để chỉ một người giả tạo và thường được sử dụng để miêu tả một phụ nữ hành động ngốc nghếch hoặc ngây thơ xung quanh người khác – đặc biệt là nam giới – sau đó quay trở lại với chính bản thân mình khi họ không ở xung quanh.
Dịch thuật tiếng Hàn sang tiếng Việt chất lượng và chuẩn xác với đội ngũ biên dịch viên, tài năng và nhiều kinh nghiệm của Dịch thuật Chuẩn.