Top 12 # Ý Nghĩa Câu Phủ Định Tiếng Anh Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Drosetourmanila.com

Câu Phủ Định Trong Tiếng Anh

Học tiếng Anh

Cấu trúc câu phủ định trong tiếng anh

Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous Tense.

Dạng này thì bạn chỉ cần thêm “not” phía sau to-be.

Chuyển to be ra ngoài đầu câu, còn bên trong không có thay đổi.

Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect Tense:

Subject + Has / Have + Verb 3 + Objects.

Dạng này ta chỉ cần thêm “not” sau “has” hoặc “have”, phía cuối câu thêm từ “yet” để nhấn mạnh.

Has / Have + Subject + Verb 3 + Objects + Yet?

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous Tense.

Subject + Has / Have + Been + V-ing + Objects.

Dạng phủ định và dạng nghi vấn cũng có công thức tương tự như thì hiện tại hoàn thành, chỉ khác là thay vì ở giữa câu là Verb 3 thì ở đây sẽ là Been + V-ing.

Dạng phủ định và dạng nghi vấn cũng có công thức tương tự như thì hiện tại hoàn thành, chỉ khác là thay vì ở giữa câu là Verb 3 thì ở đây sẽ là Been + V-ing.

Các dạng câu phủ định trong tiếng anh

1. Cách viết / tạo câu phủ định

Tìm hiểu về câu phủ định trong tiếng anh (Negative Sentences)

Để tạo câu phủ định đặt not sau trợ động từ hoặc động từ be. Nếu không có trợ động từ hoặc động từ be thì dùng dạng thức thích hợp củado, does hoặc did để thay thế. Ví dụ:

2. Sử dụng Some/any để nhấn mạnh câu phủ định

Đặt any trước danh từ làm vị ngữ sẽ nhấn mạnh câu phủ định. Cũng có thể dùng no + danh từ hoặc a single + danh từ số ít để nhấn mạnh một câu phủ định. Some trong câu khẳng định sẽ được chuyển thành any/no + danh từ/a single + danh từ số íttrong câu phủ định.

3. Cấu trúc của câu phủ định song song

Negative… even/still less/much less + noun/ verb in simple form: không … mà lại càng không.

4. Một số các câu hỏi ở dạng phủ định lại mang ý nghĩa khác (không dùng dấu ?)

Nhấn mạnh cho sự khẳng định của người nói.

Dùng để tán dương

5. Phủ định kết hợp với so sánh

Negative + comparative (more/ less) = superlative (Mang nghĩa so sánh tuyệt đối)

Lưu ý: The surgery couldn’t have been more unnecessary. = absolutely unnecessary ( Không cần phải làm phẫu thuật nữa.)

6. Phủ định không dùng thể phủ định của động từ

Có một số phó từ trong tiếng Anh mang nghĩa phủ định. Khi đã dùng nó thì trong câu không dùng cấu tạo phủ định của động từ nữa

Ví dụ:

John rarely comes to class on time. John chẳng mấy khi đến lớp đúng giờ.

Tom hardly studied lastnight. Tôm chẳng học gì tối qua.

She scarcely remembers the accident. Cô ấy khó mà nhớ được vụ tai nạn.

We seldom see photos of these animals. Chúng tôi hiếm khi thấy ảnh của những động vật này.

*Lưu ý: các phó từ này không mang nghĩa phủ định hoàn toàn mà mang nghĩa gần như phủ định. Đặc biệt là những từ như barely và scarcely khi đi với những từ như enough và only hoặc những thành ngữ chỉ sự chính xác.

Do you have enough money for the tution fee? ~ Only barely. Con có đủ tiền đóng học phí không? ~ Vừa đủ ạ.

7. Thể phủ định của một số động từ đặc biệt

Đối với những động từ như think, believe, suppose, imagine + that + clause. Khi chuyển sang câu phủ định, phải cấu tạo phủ định ở các động từ đó, không được cấu tạo phủ định ở mệnh đề thứ hai.

No matter + who/what/which/where/when/how + Subject + verb in present: Dù có… đi chăng nữa… thì

No matter who = whoever; No matter what = whatever

No matter what(whatever) you say, I won’t believe you. Dù anh có nói gì đi nữa thì tôi cũng sẽ không tin anh đâu.

Các cấu trúc này có thể đứng cuối câu mà không cần có mệnh đề theo sau:

I will always love you, no matter what. Anh sẽ luôn yêu em, dù có chuyện gì đi nữa.

9. Cách dùng Not … at all; at all trong câu phủ định

– Not … at all: Chẳng chút nào. Chúng thường đứng cuối câu phủ định

I didn’t understand anything at all. Tôi chả hiểu gì cả.

– At all còn được dùng trong câu hỏi, đặc biệt với những từ như if/ever/any…

Do you play poker at all? Anh có chơi bài poker được chứ?

Các Loại Câu Phủ Định Trong Tiếng Anh

I. Cách tạo câu phủ định?

Để tạo câu phủ định đặt not sau trợ động từ hoặc động từ be . Nếu không có trợ động từ hoặc động từ be thì dùng dạng thức thích hợp của do, does hoặc did để thay thế.

Ví dụ:

II. Cấu trúc câu phủ định trong tiếng Anh

1. Thì Hiện tại đơn

– Câu khẳng định:

+ Với động từ thường: Subject + Verb 1 + Objects.

+ Với động từ To be: Subject + Be + Noun + Objects / Subject + Be + Adjective + Objects

– Câu phủ định trong tiếng Anh:

+ Với động từ thường: Subject + Don’t / Doesn’t + Verb (bare) + Objects.

+ Với động từ To be: Subject + Be Not + Noun + Objects / Subject + Be Not + Adjective + Objects.

– Câu nghi vấn :

+ Với động từ thường:

Do / Does + Subject + Verb (bare) + Objects.

+ Với động từ To be:

Am + I + Noun / Adjective + Objects.

Is + He / She / It + Noun / Adjective + Objects.

Are + You / They / We + Noun / Adjective + Objects.

2. Thì hiện tại tiếp diễn

– Câu khẳng định:

I + Am + V-ing + Objects.He / She / It + Is + V-ing + Objects.You / We / They + Are + V-ing + Objects

– Câu phủ định: Dạng này thì bạn chỉ cần thêm “not” phía sau to-be.

– Câu nghi vấn: Chuyển to be ra ngoài đầu câu, còn bên trong không có thay đổi.

3. Thì Hiện tại Hoàn thành

– Câu khẳng định: Subject + Has / Have + Verb 3 + Objects.

– Câu phủ định: Dạng này ta chỉ cần thêm “not” sau “has” hoặc “have”, phía cuối câu thêm từ “yet” để nhấn mạnh.

– Câu nghi vấn: Has / Have + Subject + Verb 3 + Objects + Yet?

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

– Câu khẳng định: Subject + Has / Have + Been + V-ing + Objects

– Câu phủ định: Dạng phủ định và dạng nghi vấn cũng có công thức tương tự như thì hiện tại hoàn thành, chỉ khác là thay vì ở giữa câu là Verb 3 thì ở đây sẽ là Been + V-ing.

– Câu nghi vấn: Dạng phủ định và dạng nghi vấn cũng có công thức tương tự như thì hiện tại hoàn thành, chỉ khác là thay vì ở giữa câu là Verb 3 thì ở đây sẽ là Been + V-ing.

III. Các dạng câu phủ định trong tiếng Anh

1. Sử dụng Some, Any để nhấn mạnh câu phủ định

Đặt any trước danh từ làm vị ngữ sẽ nhấn mạnh câu phủ định. Cũng có thể dùng no + danh từ hoặc a single + danh từ số ít để nhấn mạnh một câu phủ định.

Some trong câu khẳng định sẽ được chuyển thành any/no + danh từ/a single + danh từ số ít trong câu phủ định.

Ví dụ:

2. Cấu trúc của câu phủ định song song

– Negative… even/still less/much less + noun/ verb in simple form: không … mà lại càng không. (Mang ý nghĩa nhấn mạnh)

Ví dụ: He don’t like reading novel, much less science book. (Anh ấy không thích đọc tiểu thuyết lại càng không thích đọc sách khoa học)

3. Phủ định kết hợp với so sánh

– Negative + comparative (more/ less) = superlative (Mang nghĩa so sánh tuyệt đối)

Ví dụ:

I couldn’t agree with you less = I absolutely agree with you. (Tôi hoàn toàn đồng ý với cậu)

4. Phủ định không dùng thể phủ định của động từ

– Có một số phó từ trong tiếng Anh mang nghĩa phủ định. Khi đã dùng nó thì trong câu không dùng cấu tạo phủ định của động từ nữa.

– Chẳng hạn một số từ như:

Hardly, barely, scarcely = almost nothing/ almost not at all = hầu như không.Hardly ever, seldom, rarely = almost never = hầu như không bao giờ.

Ví dụ:

5. Thể phủ định của một số động từ đặc biệt

– Đối với những động từ như: think, believe, suppose, imagine + that + clause. Khi chuyển sang câu phủ định, phải cấu tạo phủ định ở các động từ đó, không được cấu tạo phủ định ở mệnh đề thứ hai.

Ví dụ: I don’t believe she will come here (Tôi không tin là cô ta sẽ đến đây)

6. Một số các câu hỏi ở dạng phủ định lại mang ý nghĩa khác (không dùng dấu ?)

– Nhấn mạnh sự khẳng định của người nói:

Ví dụ: Shouldn ‘t you put on your hat, too! (Thế thì anh cũng đội luôn mũ vào đi)

– Dùng để tán dương:

Ví dụ: Wouldn’t it be nice if we didn’t have to work on Saturday. (Thật là tuyệt vời khi chúng ta không phải làm việc ngày thứ 7)

7. Cách dùng Not … at all; at all trong câu phủ định

– Not … at all: Chẳng chút nào. Chúng thường đứng cuối câu phủ định

Ví dụ: I didn’t understand anything at all. (Tôi chả hiểu gì cả)

– At all: còn được dùng trong câu hỏi, đặc biệt với những từ như if/ever/any…

Ví dụ: Do you play piano at all? (Anh có chơi đàn piano được chứ?)

8. Câu phủ định với “No matter…”

– Cấu trúc:

+ No matter + who/what/which/where/when/how + Subject + verb in present: Dù có… đi chăng nữa… thì

+ No matter who = whoever; No matter what = whatever

Ví dụ: No matter how fast time flies, I still love him. (Bất kể thời gian trôi nhanh như thế nào, tôi vẫn yêu anh ấy)

Cấu Trúc Và Cách Dùng Câu Phủ Định Trong Tiếng Anh

Câu phủ định trong tiếng Anh (Negative sentences) được dùng để bộc lộ ý kiến về một điều gì đó là sai, không đúng với sự thật của nó. Thông thường, câu phủ định trong tiếng Anh được thành lập bằng cách cho thêm từ “not” vào trong một câu khẳng định. Tuy nhiên chúng ta cần ghi nhớ một số quy tắc vị trí đặt NOT để chuyển dạng khẳng định sang phủ định.

Câu phủ định trong tiếng Anh cũng giống như câu phủ định trong tiếng Việt, là câu mà trong câu đó có các từ ngữ phủ định ví dụ như không phải, không, chẳng phải, chả phải. Câu phủ định trong tiếng Anh có ý nghĩa phủ nhận các hành động, trạng thái, tính chất tương đối trong câu, một câu phủ định đưa ra là để phản bác ý kiến của câu khẳng định hoặc đưa ra là để thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc nào đó. Để hiểu được các dạng và cách dùng câu phủ định trong tiếng Anh thì phải hiểu rõ bản chất thực sự của câu phủ định, để khi áp dụng vào bài tập đạt được kết quả chính xác cao.

2. Cách tạo câu phủ định tiếng Anh

Để thành lập một câu phủ định hoàn chỉnh về nội dung, chúng ta chỉ cần đặt “Not” vào phía sau động từ “Tobe” hoặc các động từ khuyết thiếu ( can, could, should, must, might, may ) hoặc sau các trợ động từ ( do, does, did) nếu trong câu có xuất hiện động từ thường. Đó là cách tạo câu phủ định đơn giản nhất, từ một câu khẳng định, chúng ta chỉ cần thêm “Not” vào các động từ thì nghĩa của câu sẽ chuyển sang dạng phủ định.

Ví dụ về cách tạo câu phủ định :

She is my sister ( thể khẳng định) – Cô ấy là chị gái tôi.

They go to school on monday ( thể khẳng định ) – Chúng tôi đi học vào thứ hai.

He can help you ( thể khẳng định ) – Anh ấy có thể giúp bạn.

I went to the shopping ( thể khẳng  định) – Tôi đã đi mua sắm.

3. Cấu trúc câu phủ định các thì trong tiếng Anh trong tiếng Anh

Câu phủ định là một trong ba công thức mà mỗi thì tiếng Anh phải có ( khẳng định, phủ định, nghi vấn), trong tiếng Anh có 12 thì với cấu trúc và cách sử dụng khác nhau và ở mỗi thì trong tiếng Anh có công thức phủ định khác nhau. Tìm hiểu công thức của câu phủ định của các thì trong tiếng Anh :

3.1. Cấu trúc câu phủ định ở thì hiện tại đơn giản

+ Đối với động từ Tobe trong tiếng Anh

Công thức phủ định :

S + am/ is/ are + Not  + N/ adj.

Ví dụ : She is not a teacher – Cô ấy không phải là giáo viên.

+ Đối với động từ thường trong tiếng Anh

Công thức phủ định :

S + don’t / doesn’t + V ( nguyên thể ) + O.

Hoặc S + do/ does + Not + V ( nguyên thể) + O

Ví dụ:

She does not play table tennis – Cô ấy không chơi bóng bàn.

3.2. Cấu trúc câu phủ định ở thì hiện tại tiếp diễn

Công thức phủ định:

S + am/ is/ are + Not + Ving + O

Hoặc S + amn’t / isn’t / aren’t + Ving + O

Ví dụ :

The children aren’t studying now – Bọn trẻ đang không học bài.

3.3. Cấu trúc câu phủ định ở thì hiện tại hoàn thành

Công thức phủ định :

S + have/ has + Not + V( thêm đuôi ed/ hoặc ở cột 3 bảng động từ bất quy tắc)+ O

Hoặc S + haven’t/ hasn’t + V ( thêm đuôi ed hoặc cột 3 bảng động từ bất quy tắc) + O

Ví dụ:

She hasn’t lived in Ha Noi since she was ten years old – Cô ấy đã không sống ở Hà Nội từ khi cô ấy 10 tuổi.

3.4. Cấu trúc câu phủ định ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Công thức phủ định :

S + has/ have + Not + been + V-ing + O

Hoặc S + hasn’t/ haven’t + been + V-ing + OVí dụ :3.5. Quá khứ đơn giản –

She has not staying at home for more than tow hours – Cô ấy đã không ở nhà hơn hai tiếng đồng hồ.

3.5. Cấu trúc câu phủ định ở thì quá khứ đơn giản

Công thức phủ định :

+ Đối với động từ Tobe  :

S + was/ were + Not + N/ adj

Hoặc S + wasn’t/ weren’t + N/ adj

Ví dụ :

He was not a singer – Anh ấy không phải là ca sĩ.

+ Đối với động từ thường

S +  Did + Not + V ( nguyên thể ) + O

Hoặc S + Didn’t + V ( nguyên thể) + O

Ví dụ : She didn’t say anything – Cô ấy không nói gì cả.

3.6. Cấu trúc câu phủ định ở thì quá khứ tiếp diễn

Công thức phủ định:

S + was/ were + Not + V-ing +O

Hoặc S + wasn’t/ weren’t + Not + V-ing + O

Ví dụ :

My sister wasn’t doing her homework when my mother went out of the house – Em gái tôi không làm bài tập về nhà khi mẹ tôi đi ra ngoài.

3.7. Cấu trúc câu phủ định ở thì quá khứ hoàn thành

Công thức phủ định :

S + Had + Not + V ( thêm ed hoặc cột 3 bảng động từ bất quy tắc ) + O.

Hoặc S + Hadn’t + V ( thêm ed hoặc cột 3 bảng động từ bất quy tắc ) + O

Ví dụ :

She was disappointed when she hadn’t passed the exam – Cô ấy cảm thấy thất vọng khi cô ấy không đỗ ki thi.

3.8. Cấu trúc câu phủ định ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Công thức phủ định :

S + Had + Not + been + V-ing + O

Hoặc S + Hadn’t + been + V-ing + O

Ví dụ :

He does not like to be a painter. He had not been learning drawing since he was young – Anh ấy không thích làm họa sĩ. Anh ấy đã không học vẽ từ khi anh ấy còn trẻ.

3.9. Cấu trúc câu phủ định ở tương lai đơn giản

Công thức phủ định :

S + is/ are/ am + Not + going to + V ( nguyên thể) + O

Hoặc S + isn’t/ aren’t/ amn’t + going to + V (nguyên thể ) + O

Ví dụ :

We aren’t going to help you – Chúng tôi sẽ không giúp bạn.

3.10. Cấu trúc câu phủ định ở tương lai tiếp diễn

Công thức phủ định :

S +shall/ will + Not + be + V-ing + O

Ví dụ :

She will not be waiting for me when I arrive tomorrow – Cô ấy sẽ không đợi tôi khi tôi ra ngoài vào ngày mai.

3.11. Cấu trúc câu phủ định ở tương lai hoàn thành

Công thức phủ định :

S + shall/ will + Not + have/ has + V ( thêm ed hoặc ở cột 3 bảng động từ bất quy tắc) + O

Ví dụ :

She will not has finished university in 4 years time – Cô ấy sẽ không hoàn thành việc học đại học sau 4 năm nữa.

3.12. Cấu trúc câu phủ định ở tương lai hoàn thành tiếp diễn

Công thức phủ định :

S +  Will + Not + have been + V-ing + O

Ví dụ :

My brother will not have has studying English for 2 years because she is sick – Em trai tôi đã không học tiếng Anh được 5 năm vì cô ấy bị ốm.

4. Các dạng câu phủ định trong tiếng Anh

4.1. Sử dụng Some, Any để nhấn mạnh câu phủ định trong  tiếng Anh

Nếu “Not” chỉ đơn thuần là tạo là ra một câu trần thuật thì cấu trúc đi với “Some” và “Any” được dùng để nhấn mạnh sự phủ định đó. Chỉ cần đặt “Any” trước danh từ làm vị ngữ sẽ nhấn mạnh câu phủ định, còn “Some” trong câu khẳng định sẽ được chuyển thành Any/ No + danh từ/ A single + danh từ số ít trong câu phủ định

Công thức phủ định :

Any + danh từ ( làm vị ngữ)

No + danh từ/ a single + danh từ số ít

Ví dụ :

She has some  candy – Cô ấy có một ít kẹo

4.2.Cấu trúc của câu phủ định song song trong tiếng Anh

Công thức phủ định là 

Negative …even,  still less, much less + N/ V( simple form) : không.. mà lại càng không ( mang ý nghĩa nhấn mạnh trong câu )

Ví dụ:

He does not like to watch horror movies, much less action movies : Anh không không thích xem phim kinh dị lại càng không thích xem phim hành động

4.3. Phủ định kết hợp so sánh

Công thức phủ định :

Negative + comparative ( more/ less ) = superlative

Cấu trúc này mang ý nghĩa phủ định tuyệt đối, bày tỏ quan điểm, ý kiến mạnh mẽ.

Ví dụ :

She could not agree with his more – Cô ấy không thể đồng ý với ý kiến của anh ấy hơn nữa = Ý kiến của anh ấy là hợp lý, chính xác nhất rồi.

4.4. Phủ định không dùng thể phủ định của động từ trong tiếng Anh

Công thức phủ định :

–  Có một số trạng từ chỉ sự thường xuyên như :

+ Hardly, barely, scarcely = almost nothing/ almost not at all = Hầu như không

+ Hardly ever, seldom, rarely = almost never = hầu như không bao giờ

Đó là các phó từ trong tiếng Anh mang ý nghĩa phủ định, khi đã dùng nó trong câu không dùng cấu tạo phủ định của động từ trong câu nữa.

Ví dụ :

She almost never seems to disappoint her parents – Cô ấy hầu như không bao giờ làm bố mẹ thất vọng.

4.5. Thể phủ định của một số động từ đặc biệt trong tiếng Anh thường gặp

Đối với một số động từ động từ có dạng như:

Think, believe, suppose, + That + clause, 

Sau khi chuyển sang câu phủ định, phải cấu tạo phủ định ở các động từ đó mà không được cấu tạo phủ định ở mệnh đề thứ hai.

Ví dụ : She does not think I will come here – Cô ấy không nghĩ là tôn sẽ đến đây

4.6. Một số câu hỏi ở dạng phủ định nhưng lại mang ý nghĩa khác ( không dùng dấu ?)

–  Dạng phủ định nhấn mạnh sự khẳng định của người nói

Ví dụ :

Shouldn’t you give me another result – Thế bạn đưa tôi một kết quả khác đi

–  Dạng phủ định để tán thành, khen ngợi

Ví dụ :

It is very lucky that you do not decide to do it – Thật là may mắn rằng bạn không quyết định làm việc đó.

4.7. Cách dùng Not.. at all, at all trong câu phủ định

–  Not… at all : chẳng chút nào. Nó mang ý nghĩa phủ định đứng ở cuối câu phủ định trong tiếng Anh

Ví dụ :

He didn’t think anything at all – Anh ấy không suy nghĩ bất kỳ điều gì cả.

–  At all :  được dùng trong câu hỏi, đặc biệt trong câu có sự xuất hiện của  những từ if/ ever/ any..

Ví dụ :

Do you dance at all ? – Bạn có thể nhảy được chứ

4.8. Câu phủ định với “ No matter..”

Công thức phủ định

–  No matter + who (ai) / what ( cái gì) /  which ( cái gì) / where ( ở đâu) / when (khi nào) / how ( như thế nào)  + Subject + verb in present : Dù có.. đi chăng nữa.. thì.

–  No matter who = whoever, No matter what = whatever

Ví dụ : No matter how fast time flies, I still try – Bất cả thời gian trôi nhanh như thế nào, tôi vẫn cố gắng.

5. Phương pháp nắm chắc câu phủ định trong tiếng Anh

Học tiếng Anh là cả một chặng đường dài đầy khó khăn thử thách đối với các bạn học sinh khi xã hội ngày càng phát triển nhu cầu  đòi hỏi trình độ tiếng Anh ngày càng nâng cao. Để học tập kiến thức môn tiếng Anh nói chung, hay nắm chắc các dạng câu phủ định trong tiếng Anh nói riêng thì các bạn trẻ không ngừng trau dồi bản thân, học hỏi và theo đuổi việc học tiếng anh đến cùng.

Một số phương pháp để nắm chắc kiến thức câu phủ định trong tiếng Anh là:

+ Phải nắm chắc từ vựng ngữ pháp tiếng Anh, chăm chú lắng nghe quá trình giảng dạy của thầy cô, có thái độ học nghiêm túc ngay khi còn nhỏ, tạo đam mê cũng như động lực trong việc học tiếng anh hiệu quả.

+ Các bạn học sinh phải biết áp dụng các dạng câu phủ định trong việc thực hành bài tập, luyện tập thường xuyên các dạng bài về câu phủ định trong tiếng Anh để nắm chắc cách làm bài, hiểu nội dung câu nói phục vụ cho các kỹ năng nghe, nói được chính xác và đúng. Làm đầy đủ bài tập về nhà, vấn đề không hiểu nên hỏi  thầy cô trên lớp hoặc bạn bè có kiến thức học tập tốt hơn để hoàn thiện bản thân hơn.

+ Cha mẹ cũng cần có phương pháp học tập tốt nhất cho con em mình, lựa chọn gia sư tiếng Anh tại nhà giỏi để củng cố kiến thức cho các bạn khi các bạn thiếu sót ở một số kiến thức mà trên lớp không hiểu hay do mất gốc tiếng Anh từ các lớp dưới thì vai trò gia sư là cần thiết, gia sư với kinh nghiệm chuyên môn đưa ra những phương pháp học tốt và phù hợp với các bạn trẻ, các bạn sẽ thấy thích thú với việc học tiếng Anh và chúng tôi đồng hành với cha mẹ trong việc tìm gia sư tốt, chất lượng, mang lại sự hài lòng cho cha mẹ cũng như giúp các bạn có hành trang kiến thức tiếng Anh tốt nhất, đặc biệt kiến thức về câu phủ định trong tiếng Anh, phục vụ cho chặng đường đi đến thành công, vươn xa tới ước mơ cho các bạn học sinh.

17 Câu Tiếng Anh Ý Nghĩa Nhất Về Tình Bạn

Tình bạn như một món quà mà thượng đế trao tặng cho chúng ta. Bạn không đếm trên đầu số lượng, mà là chất lượng của tình bạn đó ra sao. LangGo gửi đến bạn những câu tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất về tình bạn, hi vọng bạn luôn thấu hiểu và trân trọng mối quan hệ “như nghĩa tương thân” này.

1. It’s really amazing when two stranges become the best of friends, but it’s really sad when the best of friends become two strangers.

Thật tuyệt diệu khi hai người lạ trở thành bạn tốt của nhau, nhưng thật buồn khi hai người bạn tốt trở thành hai người lạ.

2. There is nothing on this earth more to be prized than true friendship.

Không có gì trên trái đất đủ để lớn hơn tình bạn thật sự.

3. Friendship… is not something you learn in school. But if you haven’t learned the meaning of friendship, you really haven’t learned anything.

Tình bạn … không phải là cái gì đó bạn học được ở trường học. Thế nhưng nếu bạn không biết được ý nghĩa của nó thì thực sự bạn không học được gì cả

4. Don’t walk behind me; I may not lead. Don’t walk in front of me; I may not follow. Just walk beside me and be my friend.

Đừng đi theo sau tôi, tôi không phải người dẫn đường. Đừng đi trước tôi, tôi không thể đi theo. Chỉ cần bên cạnh tôi và là bạn của tôi

5. Love is the only force capable of transforming an enemy into friend.

Tình yêu là một thế lực duy nhất có thể biến kẻ thù thành tình bạn.

6. Friends show their love in times of trouble, not in happiness.

Bạn bè thể hiện tình cảm của họ trong lúc khó khăn và không hạnh phúc

7. Two persons cannot long be friends if they cannot forgive each other’s little failings.

Hai người không thể trở thành bạn lâu dài nếu như họ không thể tha thứ cho những thiếu sót nhỏ của nhau.

8. Count your age by friends, not years Count your life by smiles, not tears.

– John Lennon

Hãy đếm tuổi của bạn bằng số bạn bè chứ không phải số năm. Hãy đếm cuộc đời bạn bằng nụ cười chứ không phải bằng nước mắt.

9. Don’t be dismayed at goodbyes, a farewell is necessary before you can meet again and meeting again, after moments or lifetimes, is certain for those who are friends.

– Richard Bach

Đừng âu sầu khi nói lời tạm biệt, lời tạm biệt là cần thiết trước khi ta có thể gặp lại nhau, và gặp lại nhau, cho dù sau khoảng thời gian ngắn ngủi hay sau cả một đời, là điều chắc chắn sẽ xảy ra với những người bạn hữu.

10. If all my friends jumped off a bridge, I wouldn’t follow, I’d be the one at the bottom to catch them when they fall.

Nếu tất cả bạn bè tôi nhảy khỏi cây cầu, tôi sẽ không theo đâu, tôi sẽ là người ở bên dưới để đón họ khi họ rơi xuống.

11. A friendship can weather most things and thrive in thin soil; but it needs a little mulch of letters and phone calls and small, silly presents every so often – just to save it from drying out completely.

– Pam Brown

Tình bạn có thể vượt qua hầu hết mọi thứ và phát triển trên mảnh đất cằn cỗi; nhưng nó cần thỉnh thoảng bồi phủ một chút với thư từ và các cuộc điện thoại và những món quà nhỏ bé ngớ ngẩn để nó không chết khô.

12. Much of the vitality in a friendship lies in the honouring of differences, not simply in the enjoyment of similarities.

Phần lớn sức sống của tình bạn nằm trong việc tôn trọng sự khác biệt, không chỉ đơn giản là thưởng thức sự tương đồng.

13. A friend is one with whom you are comfortable, to whom you are loyal, through whom you are blessed, and for whom you are grateful.

– William Arthur Ward

Bạn là người ta cảm thấy thoải mái khi ở cùng, ta sẵn lòng trung thành, đem lại cho ta lời chúc phúc và ta cảm thấy biết ơn vì có họ trong đời.

14. We all take different paths in life, but no matter where we go, we take a little of each other everywhere.

Chúng ta đều đi những con đường khác nhau trong đời, nhưng dù chúng ta đi tới đâu, chúng ta cũng mang theo mình một phần của nhau.

15. I had three chairs in my house; one for solitude, two for friendship, three for society.

– Henry David Thoreau

Tôi có ba chiếc ghế trong nhà mình; cái thứ nhất cho sự cô độc, cái thứ hai cho tình bạn, cái thứ ba cho xã hội.

16. A friend is a hand that is always holding yours, no matter how close or far apart you may be. A friend is someone who is always there and will always, always care. A friend is a feeling of forever in the heart.

Bạn là người luôn nắm tay ta, cho dù ta ở cách xa đến thế nào. Bạn là người luôn ở đó, và luôn luôn, sẽ luôn luôn quan tâm. Bạn chính là cảm giác vĩnh hằng ở trong tim.

17. Friendship starts with a smile, grows with talking and hang around, ends with a death.

Tình bạn bắt đầu bằng nụ cười, tiến triển bằng những lần tâm sự và dạo chơi, kết thúc khi chúng ta không còn sống.

25 câu nói tiếng Anh hay nhất về tình yêu – LangGo 12 cung hoàng đạo và đặc trưng tính cách bằng tiếng Anh