Top 12 # Tiền Malaysia Bằng Bao Nhiêu Tiền Việt Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Drosetourmanila.com

Tiền Malaysia 1, 5, 10 Ringgit Bằng Bao Nhiêu Tiền Việt (Vnđ)

Nếu bạn đang chuẩn bị sang Malaysia du lịch hoặc công tác, thì bạn nên mang theo ít tiền đô la hoặc tiền Ringgit. Tùy từng thời điểm mà tỷ giá đổi tiền Malaysia sẽ có chút giao động đáng kể.

Cùng nhau tìm hiểu thôi nào.

Giới thiệu về tiền Malaysia, tiền Ringgit là gì?

Ringgit Malaysia chính là một đơn vị tiền tệ được lưu hành tại nước Mã Lai, được viết tắt là MYR, chúng ta cũng có thể gọi là đồng đô la Malaysia cũng được.

Thông thường thì 1 ringgit sẽ tương ứng với 100 sen. Vào năm 1967 thì đồng tiền ringgit được chính thức sử dụng rộng rãi và thay thế cho các mẫu tiền đô la của xứ Borneo và Maylaya.

Trải qua nhiều năm phát triển kinh tế, giá trị của đồng ringgit Maylaysia đã được cải thiện đáng kể. Nếu tính trong khu vực Đông Nam Á thì đồng đô la Malaysia có thể đổi đồng giá với các loại đồng đô la của Brunei hay Singapore.

Tiền đồ la Malaysia hiện được quản lý và phát hành bởi Negara Malaysia Bank – Đây chính là ngân hàng trực thuộc trung ương của chính phủ Malaysia.

Tiền Ringgit Malaysia có bao nhiêu loại?

Hiện tại thì tiền ringgit Malaysia được phát hành cả tiền giấy và tiền bằng đồng xu kim loại.

Vào năm 1967 thì những đồng tiền xu kim loại được chính thức phát hành, với nhiều mức mệnh giá khác nhau như 1 sen, 5 sen, 10 sen,… Nhưng đến năm 2005 thì những mẫu tiền xu kim loại RM1 đã chính thức bị “xóa sổ” và không còn được lưu hành nữa.

Trong số các loại tiền xu kim loại Malaysia thì có 3 loại tiền xu với mệnh giá là RM50, RM 100 và RM 200, được mạ một lớp vàng Kijang Emas và trên đó có in hình logo của Negara Malaysia Bank. Tỉ giá mua vào và bán ra của các loại đồng xu Kijang Emas phụ thuộc chủ yếu vào mức giá chênh lệch của thị trường vàng thế giới.

Còn về các loại tiền giấy đô la Malaysia thì có rất nhiều mệnh giá tiền khác nhau, như 1 đô, 5 đô, 10 đô, 100 đô,… được chính thức phát hành vào năm 1967. Mãi đến năm 1968 thì phía Malaysia mới chính thức ra mắt mẫu tiền giấy đô la Malaysia với mức mệnh giá là 1000 đô la.

Trên các mẫu tiền giấy Ringgit Maylasia luôn được in hình của vị quốc vương đầu tiên của nước này, chính là ngài Tuanku Abdul Rahman. Mỗi loại tiền Ringgit Malaysia đều có một mã màu khác nhau ứng với từng giá trị của tờ tiền, cụ thể là:

Ringgit Malaysia 1 (viết tắt là RM1): có màu xanh da trời.

Ringgit Malaysia 2 (RM2): màu chủ đạo là màu hoa cà nhưng đã ngưng phát hành

Ringgit Malaysia 5 (RM5): màu in trên tờ tiền là màu xanh lá cây

Ringgit Malaysia 10 (RM10): màu in trên tờ tiền là màu đỏ

Ringgit Malaysia 20 (RM20): màu in trên tờ tiền là màu trắng và nâu, nhưng đã ngưng phát hành.

Ringgit Malaysia 50 (RM50): màu in trên tờ tiền là màu xám và màu xanh lá

Ringgit Malaysia 100 (RM100): màu in trên tờ tiền là màu tím

Ringgit Malaysia 500 (RM500): màu in trên tờ tiền là màu cam nhưng đã ngưng phát hành

Ringgit Malaysia 1000 (RM1000): màu in trên tờ tiền là màu xanh lá cây và màu xanh dương, nhưng đã ngưng phát hành.

Sau tiền giấy thì Malaysia đã bắt đầu cho in và sản xuất ra các mẫu tiền với chất liệu Polymer, và tờ tiền Ringgit Malaysia 50 chính là thử nghiệm đầu tiên. Hiện tại loại tiền polymer RM50 rất hiếm và người ta chủ yếu giữ tờ tiền này để sưu tầm hoặc làm kỷ niệm.

Đổi tiền Malaysia 1 ringgit bằng bao nhiêu tiền Việt?

Nếu như bạn đang quan tâm một số vấn đề như “1 MYR to VND” hoặc ” 1 ringgit Malaysia bằng bao nhiêu tiền Việt Nam (VNĐ) “. Thì bạn đã tìm đúng nơi cần tìm rồi đó.

1 MYR = 5543,59 VNĐ (tiền Malaysia 1 ringgit bằng 5543,49 tiền Việt Nam)

5 MYR = 27 717,95 VNĐ ( tiền Malaysia 5 ringgit bằng 27 717,95 tiền Việt Nam)

10 MYR = 55 435,9 VNĐ (tiền Maylaysia 10 ringgit bằng 55 435,9 tiền Việt Nam)

100 MYR = 554 359,05 VNĐ

1000 MYR = 5 543 590,46 VNĐ

10.000 MYR = 55 435 904,65 VNĐ

100.000 MYR = 554 359 046,5 VNĐ

Như vậy, tiền Malaysia 1 ringgit bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? Đáp án chính là 5543 VNĐ (con số này có thể thay đổi nhưng không qua chênh lệch)

Thêm một chú ý nho nhỏ mà bạn cần phải biết. Đó là những loại tiền tệ Ringgit Malaysia khi bạn nhập cảnh và xuất cảnh khỏi quốc gia này, thì bạn phải kê khai đầy đủ ở tờ khai biểu mẫu quy định sẵn, được phát tại một số tụ điểm XNC của nước Malaysia.

Phía chính phủ Malaysia cũng đã công bố quy định về việc hành khách chỉ được phép mang tối đa 1000 RM/1 lần khi nhập và xuất cảnh, nhưng không giới hạn số lần đổi ngoại tệ.

Những ngân hàng thương mại tại Malaysia tuyệt đối không được phép tiến hành trao đổi mua bán ngoại tệ. Việc mua bán ngoại tệ chỉ được “diễn ra” tại các khách sạn lớn, và được lưu hành qua các tấm séc du lịch, hoặc tờ tiền dạng chi phiếu.

Vậy đổi tiền Ringgit Malaysia ở đâu?

Để đổi tiền Việt Nam sang tiền Ringgit Malaysia, chúng ta có rất nhiều cách để đổi. Nếu bạn nào không biết thì có thể xem qua một số gợi ý sau đây:

Đổi tiền Ringgit Malaysia trực tiếp tại Ngân hàng Việt Nam

Tại các ngân hàng lớn ở nước ta đều có dịch vụ đổi tiền ngoại tệ từ Việt Nam sang tiền Ringgit Malaysia. Mỗi ngân hàng sẽ có mức tỷ giá chuyển đổi khác nhau, nhìn chung thì mức chênh lệch không có bao nhiêu hết nha. Do đó, bạn có thể đổi tiền Ringgit Malaysia ở ngân hàng nào cũng được hết.

Đổi tiền Ringigt Malaysia tại sân bay

Thường thì mức chuyển đổi từ tiền Việt sang tiền Ringgit ở các sân bay sẽ hơi cao so với mức giá sàn. Các quầy đổi tiền Malaysia thường có sẵn ở trong sảnh sân bay, ví dụ như quầy Bank Islam, hay quầy đổi tiền May Bank,… Bảng giá đổi tiền được thông báo rất cụ thể ngạy tại quầy.

Chuyển đổi ngoại tệ thông qua thẻ Visa

Nếu bạn thường xuyên đi công tác nước ngoài hoặc du lịch nước ngoài thì hẳn là bạn phải có một tấm thẻ Vivsa/Master Card thanh toán quốc tế. Hình thức đổi tiền qua cách này sẽ rất an toàn và bạn sẽ không cần phải dự trữ quá nhiều tiền ở trong người.

Đổi tiền ngay tại trung tâm mua sắm thương mai của Malaysia

Những khu trung tâm mua sắm thương mại lớn tại Malaysia luôn có dịch vụ đổi tiền ngoại tệ cho các khách du lịch. Có thể mức giá sẽ tương đối rẻ hơn so với đổi tiền tại sân bay. Nhưng cách này trông có vẻ khá tiện dụng và đơn giản, cho nên rất nhiều người chọn phương án đổi tiền này.

Những trung tâm thương mại lớn có dịch vụ đổi tiền Ringgit, ví dụ như IOI City Maill, Sungei Wang Plaza, Alamanda, Bejaya times Square,…

Bạn nào sợ đổi tiền nhầm chỗ “kém uy tín” hoặc không biết chỗ nào đổi tiền Ringgit “đúng giá” thì cứ đến những khu trung tâm thương mại mà mình vừa chia sẻ bên trên nghen.

Tiền kim loại của Malaysia được gọi là Sen, có các mệnh giá như 1, 5, 10, 20, 50 (Sen)

Tiền giấy được gọi là tiền Ringgit Malaysia hoặc tiền đô la Malaysia, được ký hiệu là RM.

HIện có các mệnh giá tiền giấy thông dụng như RM 1, RM 5, RM 10, Rm 50, RM 100.

1 Ringgit Malaysia thì bằng 100 Sen.

Trực thuộc quản lý của ngân hàng trung ương Negara Malaysia.

Tỷ giá quy đổi, tiền Malaysia 1 ringgit bằng 5543 tiền Việt Nam (VNĐ).

1 Đô Malaysia (Đồng Ringgit) Bằng Bao Nhiêu Tiền Việt Nam?

Tìm hiểu về tiền Malaysia (Ringgit)

Ringgit Malaysia (hay còn được gọi là Đôla Malaysia) đây là đồng tiền tệ chính thức tại Maylaysia.

Kí hiệu: MYR

Trên tờ tiền Ringgit đều có hình Quốc Vương Yang di-Pretuan Agong – quốc vương đầu tiên của Malaysia. Tại các điểm ATM rút tiền thường là bội của tờ tiền 50 RM đồng nghĩa bạn phải rút một số tiền là bội của 50 RM và có số tiền cao hơn đồng tiền này.

Hiện nay, ở Malaysia lưu hành cả tiền giấy và tiền xu. Tiền giấy có các mệnh giá: RM1, RM2, RM5, RM10, RM50 và RM100.

Tiền xu có các mệnh giá: 1 cent, 5 cent, 10 cent, 50 cent và RM1.Tiền tệ tại Malaysia được phát hành bởi Ngân hàng Negara Malaysia (Ngân hàng Quốc gia Malaysia).

1 Ringgit bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?

Nếu bạn muốn đổi tiền sang Ringgit Malaysia thì đầu tiên bạn nên check xem 1 ringgit bằng bao nhiêu tiền VND.

Cập nhật mới nhất ngày 27/01/2021 tỷ giá Ringgit Malaysia:

Mức giá này sẽ thay đổi thường ngày và tùy theo đơn vị chuyển tiền tuy nhiên độ chênh lệch giữa các đơn vị chuyển tiền là khá cạnh tranh. Nên bạn nên cần kiểm tra tỷ giá các đơn vị để có thể so sánh giá tốt nhất:

Bảng tỷ giá Ringgit Malaysia các ngân hàng tại Việt Nam ngày 27/01/2021

Bạn có thể đổi tiền Malaysia ở đâu?

Theo quy định tại Malaysia nếu du khách muốn đem hay mang tiền tệ ra khỏi Malaysia đều phải khai báo các giấy tờ tại các điểm xuất nhập cảnh. Những công dân không phải công dân của Malaysia chỉ được phép mang vào đây không quá 1000 RM/ lần theo quy định của chính phủ. Tuy nhiên những ngoài tệ khác thì không bị giới hạn ở đất nước này.

Vì thế mà các ngân hàng thương mại tại Malaysia đều không được phép thu mua, trao đổi ngoại tệ. Chỉ có TTTM hoặc khách sạn mới có thể được phép thu mua ngoại tệ thông qua chi phiếu hay séc du lịch.

Đổi tại các ngân hàng Việt Nam

Các ngân hàng tại Việt Nam đều có đổi ngoại tệ đola Malaysia. Tỷ giá đồng Ringgit Malaysia tại các ngân hàng đều không có chênh lệch đáng kể. Vì thế bạn có thể lựa chọn một ngân hàng uy tín để chuyển đổi ngoại tệ.

Đổi đồng ringgit tại sân bay

Tại đây, bạn có thể đổi tiền ở các quầy đổi tiền của các ngân hàng: Bank Islam, May Bank… bảng giá niêm yết đều được thông báo rõ trên mỗi quầy.

Chuyển ngoại tệ qua thẻ Visa, MasterCard

Nếu bạn thường xuyên đi du lịch nước ngoài thì chắc chắn bạn phải sắm cho mình một chiếc thẻ thanh toán quốc tế để thuận lợi cho các quá trình giao dịch.

Đổi tiền qua 2 loại thẻ này bạn sẽ còn phải lo lắng các vấn đề mất cắp hay đánh rơi khi mang theo nhiều tiền mặt nữa.

Đổi tại các trung tâm thương mại ở Malaysia

Trung tâm Bejaya times Square

Tại trung tâm thương mại này có 1 quầy đổi tiền ở tầng trệt Eastern Union FX, 2 quầy đổi tiền nằm ở tầng hầm AB One Option và Incentive Remit Money Changer và 1 quầy ở tầng 1 GSS Resources. Ở trung tâm này, ngoài tiền Malaysia bạn cũng có thể đổi các ngoại tệ khác được quy định tại mỗi quầy.

Trung tâm Alamanda

Nếu bạn lưu trú ở những khách sạn như: Everly Putrajaya, Shangri-la Putrajava thì bạn có thể đổi tiền tại quầy đổi tiền ở trung tâm mua sắm Alamanda. Tại đây bạn cũng có thể đổi nhiều loại tiền khác nhau.

TÌM HIỂU THÊM:

Với hơn 5 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, đặc biệt là tín dụng, bảo hiểm và Fintech, mình hi vọng những kiến thức trên website sẽ giúp ích được cho bạn trong việc sử dụng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng một cách thông minh và hiệu quả nhất.

Tiền Malaysia Đổi Sang Tiền Việt Nam Hôm Nay

Thông tin đổi tiền Malaysia đổi sang tiền Việt Nam hôm nay

Ringgit Malaysia hay còn được gọi là đồng Đôla Malaysia, là đơn vị tiền tệ chính thức của đất nước Malaysia. Mỗi 1 Ringgit sẽ bằng 100 sen (xu) và có ký hiệu là MYR. Có 2 loại tiền được sử dụng là tiền xu và tiền giấy. Tiền xu có các mệnh giá: 5 sen, 10 sen, 20 sen, và 50 sen. Tiền giấy Malaysia được phát hành đầu tiên vào năm 1967 với các mệnh giá 1, 5, 10, 50, 100 RM.

Trên mỗi tờ tiền đều in hình của Quốc Vương Yang di-Pretuan Agong – quốc vương đầu tiên của Malaysia. Tại các điểm rút tiền ATM thường cho ra đồng giấy 50 RM và mỗi tờ tiền giấy là một màu khác nhau để phân biệt giá trị cao thấp.

RM1 – xanh da trời

RM2 – hoa cà (không còn lưu hành nữa)

RM5 – xanh lá cây

RM10 – đỏ

RM20 – nâu/trắng (không còn lưu hành nữa)

RM50 – xanh lá cây/xám

RM100 – tím

RM500 – cam (không còn lưu hành nữa)

RM1000 – xanh dương/xanh lá cây (không còn lưu hành nữa)

1 MYR = 5 568.40 VNĐ

10 MYR = 55 684.09 VNĐ

100 MYR = 556 840.90 VNĐ

1000 MYR = 5.351.000 VNĐ

10.000 MYR = 53.510.000 VNĐ

100.000 MYR = 535.100.000 VNĐ

Tưng tự bạn có thể tra thêm nội dung: ” 20 sen malaysia đổi ra tiền viet nam, 50 sen malaysia bằng bao nhiêu tiền việt nam, 20 sen malaysia bằng bao nhiêu tiền việt nam, 10 sen malaysia bằng bao nhiêu tiền việt nam ” nếu muốn.

Tất cả các loại tiền tệ mang vào hay đem ra khỏi Malaysia đều phải được khai báo qua tờ khai du lịch, được phát tại các điểm XNC của Malaysia. Quy định của chính phủ Malaysia công dân không phải công dân Malaysia được phép mang vào hoặc đem ra khỏi đất nước Malaysia không quá 1.000 RM/lần, tuy nhiên không hạn chế ngoại tệ. Tất cả các ngân hàng thương mại ở Malysia không được phép trao đổi ngoại tệ. Chỉ có các khách sạn lớn mới được phép mua, nhận ngoại tệ với hình thức thông qua chi phiếu hay séc du lịch.

1, 5, 10, 20 Sen Malaysia Bằng Bao Nhiêu Tiền Việt Nam 2022 Và Cách Đổi?

Sen Malaysia là gì?

Ringgit Malaysia hay còn gọi là đồng đô Malaysia – là đơn vị tiền tệ chính thức của đất nước Malaysia. Sen hay còn gọi là xu – một loại tiền kim loại có mệnh giá nhỏ hơn của Malaysia, 100 sen là 1 ringgit và được ký hiệu là MYR. Tiền xu có các mệnh giá 5 sen, 10 sen, 20 sen, 50 sen; còn tiền giấy có các mệnh giá 1, 5, 10, 50, 100 RM.

Series đầu tiên của loại tiền kim loại Malaysia

Series đầu tiên của loại tiền kim loại có các mệnh giá:

1 sen: có đường kính 18 mm, được làm bằng đồng. Có mặt trước nhà Nhà Quốc hội một ngôi sao 13 cánh và trăng lưỡi liềm; mặt sau là State title value và năm đúc. Đồng tiền này được đúc lần đầu tiên vào năm 1967 và được phát hành ngày 12 tháng 6 năm 1967. Đến năm 1973, đồng 1 sen được đúc bằng chất liệu copper clad steel, cũng có mặt trước và mặt sau như đồng 1 sen năm 1967.

5 sen: có đường kính 16 mm, được đúc bằng Cupronickel. Có mặt trước nhà Nhà Quốc hội một ngôi sao 13 cánh và trăng lưỡi liềm; mặt sau là State title value và năm đúc 1967.

10 sen: có đường kính 19 mm, cũng được đúc bằng Cupronickel và mặt trước nhà Nhà Quốc hội một ngôi sao 13 cánh, trăng lưỡi liềm; mặt sau là State title value và năm đúc 1967.

20 sen: có đường kính 23 mm, cũng được làm bằng chất liệu Cupronickel, có mặt trước nhà Nhà Quốc hội một ngôi sao 13 cánh, trăng lưỡi liềm; mặt sau là State title value và năm đúc 1967.

50 sen: có đường kính 28 mm, được đúc bằng Cupronickel,mặt trước nhà Nhà Quốc hội một ngôi sao 13 cánh, trăng lưỡi liềm; mặt sau là State title value và năm đúc 1967. Sau đó đến năm 1971, đồng 50 sen được đúc lại để thêm cạnh Lettered.

$ 1: có đường kính 33 mm, cũng được đúc bằng Cupronickel nhưng có mặt trước nhà Nhà Quốc hội một ngôi sao 14 cánh, trăng lưỡi liềm; mặt sau là State title value và năm đúc; ngoài ra nó còn có cạnh là Lettered “Bank Negara Malaysia”. Đông tiền này được đúc vào năm 1971 và phát hành vào ngày 1 tháng 5 năm 1971

Series thứ 2 của loại tiền kim loại Malaysia

Seri thứ 2 của loại tiền xu này được phát hành vào ngày 4 tháng 12 năm 1989 với các đồng xu có mệnh giá:

1 sen: được đúc bằng Bronze clad steel, có kích thước 18 mm. Có mặt trước là Rebana ubi (một chiếc trống truyền thống), mặt sau là tên ngân hàng, giá trị và năm đúc1989.

5 sen: đồng này có kích thước 16 mm, được đúc bằng Cupronikel vào năm 1989 với mặt trước Gasing và mặt sau là tên ngân hàng, giá trị và năm đúc 1989.

10 sen: được đúc bằng Cupronikel với kích thước 19 mm vào năm 1989 với mặt trước là congkak, mặt sau giống đồng 5 sen.

20 sen: đồng này có mặt sau giống đồng 5 sen, mặt trước Sirih and kapur container. Đồng này cũng được đúc bằng Cupronikel và có kích thước 23 mm.

50 sen: có kích thước 28 mm, mặt trước Wau và mặt sau cũng giống với đồng 5 sen.

$1: có kích thước 24 mm, được đúc bằng Copper zinc tin với mặt trước là Keris with the songket in background, mặt sau là tên ngân hàng, kí hiệu “$1” và năm đúc; đồng tiền này được đúc vào năm 1989. Đến năm 1993 thì được đúc lại nhưng mặt sau thay vì ký hiệu “1$” thì được thay bằng “1 ringgit”.

Đến năm 2005 thì đồng tiền kim loại RM1 đã bị hủy bỏ và rút khỏi lưu thông do vấn đề tồn tại 2 phiên bản tiền xu khác nhau, tiền không được tiêu chuẩn hóa dẫn đến giả mạo. Ba loại tiền xu thoi vàng “Kijang Emas” là logo chính thức của ngân hàng trung ương mới – ngân hàng Negara Malaysia. Nó cũng được phát hành với các giá trị RM 50, RM 100, RM 200. Loại tiền này đã được ngân hàng Negara Malaysia phát hành ra vào ngày 7 tháng 7 năm 2001 do Royal Mint of Malaysia Sdn Bhd đúc. Giá mua vào và bán ra của đồng Kijang Emas cũng được xác định bởi giá thị trường vàng quốc tế đang lưu hành.

1 Sen Malaysia bằng bao nhiêu tiền Việt Nam

Hiện nay Malaysia đang sử dụng đơn vị tiền tệ là ringgit và giá trị của đồng tiền đô Malaysia này đang được dùng để xác định tỷ giá đổi ngoại tệ. Bởi vậy, bạn không thể tự tra được 1, 5, 10 hay 20 sen Malaysia bằng bao nhiêu tiền Việt Nam mà ban phải tự chuyển đổi.

Hiện tại, tỷ giá của đồng đô Malaysia đổi ra VNĐ có giá là: 1 ringgit = 5.738.24 VNĐ.

Trong khi đó: 1 RM =100 sen. Từ đó có thể thấy được 100 sen = 5.738.24 VNĐ. Dựa vào đây ta có thể tính được tỷ giá của những đồng 1, 5, 10 hay 20 sen theo cách như sau:

1 sen = (1 x 5738.24)/ 100 = 57.3824 VNĐ (đồng tiền này hiện tại không còn được lưu thông)

5 sen = (5 x 5.738.24)/ 100 = 286.912 VNĐ

10 sen = (10 x 5.738.24)/ 100 = 1147.648 VNĐ

20 sen = (20 x 5.738.24)/ 100 = 3292.74 VNĐ

Cách quy đổi thật sự quá đơn giản phải không nào? Khi đã đọc bài viết này thì từ bây giờ khi đi du lịch Malaysia bạn sẽ không phải lo vấn đề đổi tiền xu nữa.

Tuy nhiên, bạn nên lưu ý là tất cả các loại tiền tệ mang vào hay đem ra khỏi đất nước Malaysia đều phải khai báo qua các tờ khai du lịch và được phát tại các điểm xuất nhập khẩu của Malaysia. Theo quy định của chính phủ Malaysia, những công dân không thuộc đất nước này chỉ được phép đem vào hoặc đem ra khoải Malaysia không quá 1000 RM mỗi lần, nhưng các loại ngoại tệ khác thì không hạn chế.

Do vậy, các ngân hàng thương mại ở Malaysia không được phép thu đổi ngoại tệ mà chỉ có những khách sạn lớn mới được phép mua hoặc nhận ngoại tệ và thông qua các loại chi phiếu du lịch hay séc du lịch.