Top 11 # Bằng C Có Thời Hạn Bao Nhiêu Năm Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Drosetourmanila.com

Bằng Lái Xe Của Bạn Có Thời Hạn Bao Nhiêu Năm?

Có được tấm bằng lái xe gắn máy, xe ô tô nhưng vẫn có nhiều người không biết được thời hạn bằng lái của mình được cấp trong bao nhiêu năm?

Theo Điều 25 Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có quy định về thời hạn giấy phép lái xe như sau:

– Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.

– Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

– Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

– Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.

Người học tùy theo nhu cầu có thể chọn đăng ký hạng bằng lái phù hợp.

Hạng A1 cấp cho:

a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;

b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

Hạng A2 cấp cho:

Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

Hạng A3 cấp cho

Người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.

Hạng A4 cấp cho:

Người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.

Hạng B1 số tự động

Cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

Hạng B1 cấp cho:

Người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

Hạng B2 cấp cho:

Người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

Hạng C cấp cho:

Người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên;

b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

c) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

Hạng D cấp cho:

Người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.

Hạng E cấp cho:

Người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;

b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.

Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.

Hạng F cấp cho người:

Đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:

a) Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2;

b) Hạng FC cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;

c) Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2;

d) Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.

Bằng Lái Xe Hạng C Có Thời Hạn Bao Lâu?

Trong các loại bằng lái, ngoài bằng lái hạng A thì hầu hết các loại bằng lái còn lại đều có thời hạn sử dụng. Điển hình là bằng lái hạng C, với các loại xe chuyên dụng có trọng tải lớn mà người sở hữu loại bằng này được phép điều khiển phần nào làm cho nó nằm trong nhóm “Những loại giấy phép lái xe có thời hạn sử dụng ngắn” nhất hiện nay.

Với việc cho phép vận tải những loại xe có trọng tải lớn, thì các yêu cầu về kiến thức, kỹ thuật lái sẽ cao hơn rất nhiều so với người thi bằng lái hạng B. Đây cũng là một trong những nguyên nhân có sự khác nhau về thời hạn sử dụng của các loại bằng lái hiện nay.

Theo Luật quy định, giấy phép lái xe hạng C có thời hạn 5 năm. Thời hạn của giấy phép lái xe được tính từ ngày cấp. Khi hết hạn, các bác tài không cần phải làm thủ tục đăng kí thi lại mà chỉ cần làm hồ sơ xin gia hạn loại giấy phép lái xe tương ứng theo đúng quy định pháp luật.

Hồ sơ xin gia hạn bằng C

Khi bằng lái sắp hết hạn, nếu muốn tiếp tục lưu thông với bằng C, thì chúng ta phải xin gia hạn bằng lái. Để công việc gia hạn bằng lái được thực hiện nhanh chóng và thuận lợi, các bác tài cần tiến hành chuẩn bị hồ sơ gia hạn vào thời điểm khoảng 1 tháng trước ngày hết hạn hoặc không quá 3 tháng hết hạn trong bằng lái của mình.

Trường hợp sắp hết hạn hoặc hết hạn trong thời gian không quá 3 tháng hồ sơ gia hạn bao gồm:

Đơn xin gia hạn bằng lái

2 giấy CMND photo (không cần công chứng)

Bộ hồ sơ gốc thi bằng lái xe hạng C

2 bản photo bằng lái xe hạng C

2 ảnh thẻ 3×4

Trường hợp hết hạn quá 3 tháng đến dưới 1 năm

Nếu chỉ cần nộp hồ sơ khi gia hạn giấy phép lái xe hạng C còn thời hạn hoặc quá hạn dưới 3 tháng thì khi gia hạn mà loại bằng lái này đã quá hạn hơn 3 tháng đến dưới 1 năm thì ngoài việc nộp hồ sơ xin gia hạn, chúng ta phải tham gia thi sát hạch lý thuyết.

Hồ sơ bao gồm:

Đơn xin gia hạn bằng lái

Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp

2 giấy CMND photo (không cần công chứng)

Bộ hồ sơ gốc thi bằng lái xe hạng C

2 bản photo bằng lái xe hạng C

2 ảnh thẻ 3×4

Quá hạn trên 1 năm

Quá hạn hơn 1 năm kể từ ngày hết hạn, người sở hữu phải tham gia thi sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành. Học viên chuẩn bị hồ sơ như bộ hồ sơ đăng ký thi bằng lái hạng C trước đó:

Đơn đăng ký học bằng lái xe hạng C

Giấy khám sức khỏe do cơ quan ý tế có thẩm quyền cấp

2 giấy CMND photo (không cần công chứng)

4 ảnh thẻ 3×4

Bản sao giấy phép lái xe hạng C đã hết hạn

Thời Hạn Của Các Loại Giấy Phép Lái Xe Bao Nhiêu Năm?

Có được tấm bằng lái xe gắn máy, xe ô tô nhưng vẫn có nhiều người không biết được thời hạn bằng lái của mình được cấp trong bao nhiêu năm?

Theo Điều 25 Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có quy định về thời hạn giấy phép lái xe như sau:

– Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.

– Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

– Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

– Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.

Người học tùy theo nhu cầu có thể chọn đăng ký hạng bằng lái phù hợp.

Hạng A1 cấp cho:

a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;

b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

Hạng A2 cấp cho:

Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

Hạng A3 cấp cho

Người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.

Hạng A4 cấp cho:

Người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.

Hạng B1 số tự động

Cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

Hạng B1 cấp cho:

Người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

Hạng B2 cấp cho:

Người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

Hạng C cấp cho:

Người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên;

b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

c) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

Hạng D cấp cho:

Người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.

Hạng E cấp cho:

Người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;

b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.

Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.

Hạng F cấp cho người:

Đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:

a) Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2;

b) Hạng FC cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;

c) Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2;

d) Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.

Độc giả có vướng mắc về pháp lý xin gửi yêu cầu hoặc đề nghị tư vấn qua Email: thuandx@vietnammoi.vn hoặc xuanthuandong@gmail.com

Ngoài ra độc giả tham khảo kiến thức luật tại: chúng tôi

Lưu ý: Những tư vấn theo đề nghị của người gửi câu hỏi qua Email, nội dung trả lời có giá trị tham khảo, phổ biến kiến thức, không dùng làm tài liệu tố tụng.

Luật gia Đồng Xuân Thuận

Lái Xe Bao Nhiêu Năm Mới Được Thi Nâng Hạng Bằng Lái C Lên E?

Cho tôi hỏi về vấn đề như sau: Tôi lái xe được hơn 4 năm rồi. Giờ tôi muốn nâng hạng GPLX từ hạng C lên hạng E thì thời gian lái xe đã đủ điều kiện để nâng hạng chưa? Trong trường hợp bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe thì giải quyết nâng hạng như thế nào? Và khi nâng hạng lên E thì có thời hạn sử dụng trong bao nhiêu lâu? Xin cảm ơn rất nhiều.

Thứ nhất, lái xe bao nhiêu năm mới được thi nâng hạng bằng lái C lên E?

Căn cứ theo quy định tại Khoản 3 Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:

“Điều 7. Điều kiện đối với người học lái xe

3. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:

a) Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;

b) Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;

c) Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;

d) Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.”

Bên cạnh đó, căn cứ theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT như sau:

“Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ

5. Bổ sung điểm đ khoản 3 Điều 7 như sau:

“đ) Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.”

Như vậy, theo quy định trên dẫn chiếu đến trường hợp của bạn; Bạn lái xe được hơn 4 năm rồi. Giờ bạn muốn nâng hạng GPLX từ hạng C lên hạng E thì bạn chưa đủ thời gian hành nghề lái xe để nâng hạng, theo đó bạn phải chờ đến khi bạn đủ 5 năm hành nghề lái xe.

Bên cạnh đó, trường hợp bạn học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn của bạn sẽ được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

Thứ hai, thời hạn của giấy phép lái xe hạng E

Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT như sau:

“Điều 17. Thời hạn của giấy phép lái xe

1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.

2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.”

Như vậy, theo quy định trên thì giấy phép lái xe hạng E sẽ có thời hạn sử dụng trong vòng 5 năm kể từ ngày cấp.

Mọi thắc mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172 để được tư vấn trực tiếp.

Thời gian học lý thuyết nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng C lên hạng E

Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng C lên E có cần bằng cấp 3 hay không?