1 Yên Nhật Bằng Bao Nhiêu Tiền Việt, 1 Man Nhật Bằng Bao Nhiêu Tiền Việt Nam
--- Bài mới hơn ---
1 man nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? 1 yên nhật thì bằng bao nhiêu tiền Việt? tỷ giá yên nhật hôm nay …đây là câu hỏi của đa số các bạn đang có ý định đi nhật theo diện xuất khẩu lao động hoặc du học nhật bản năm 2022
1 man nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam ? 1 yên nhật bằng bao nhiêu tiền Việt ?
Yên Nhật là đơn vị tiền tệ chính thức của Nhật bạn, tên tiếng Anh là: Japanese Yen, viết tắt là JPY. Cũng giống như các loại ngoại tệ khác, tùy theo thời điểm mà giá yên Nhật có thể thay đổi so với giá VND (Việt Nam đồng)
1 man bằng bao nhiêu tiền Việt ? 10000 yên nhật bằng bao nhiêu tiền việt nam
Tỷ giá Yên Nhật (JPY) hôm nay
Yên Nhật (JPY)
Việt Nam Đồng (VND)
¥
1.00
VND
207.17
¥
2.00
VND
414.34
¥
3.00
VND
621.51
¥
4.00
VND
828.68
¥
5.00
VND
1 035.85
¥
6.00
VND
1 243.02
¥
7.00
VND
1 450.19
¥
8.00
VND
1 657.36
¥
9.00
VND
1 864.53
¥
10.00
VND
2 071.70
¥
15.00
VND
3 107.55
¥
20.00
VND
4 143.40
¥
25.00
VND
5 179.26
¥
30.00
VND
6 215.11
¥
40.00
VND
8 286.81
¥
50.00
VND
10 358.51
¥
60.00
VND
12 430.21
¥
70.00
VND
14 501.91
¥
80.00
VND
16 573.62
¥
90.00
VND
18 645.32
¥
100.00
VND
20 717.02
¥
150.00
VND
31 075.53
¥
200.00
VND
41 434.04
¥
500.00
VND
103 585.10
¥
1 000.00
VND
207 170.20
Tỷ giá Yên Nhật (JPY) hôm nay
So sánh tỷ giá Yên Nhật (JPY) giữa 11 ngân hàng lớn nhất Việt Nam. Hôm nay 28/08/2017 tỷ giá JPY ở chiều mua vào có 7 ngân hàng tăng giá mua, 0 ngân hàng giảm giá mua và 4 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua. Trong khi đó chiều bán ra có 8 ngân hàng tăng giá bán ra, 0 ngân hàng giảm giá bán và 3 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.
Hôm nay Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam mua Yên Nhật (JPY) giá cao nhất là 207.32 VNĐ/JPY. Bán Yên Nhật (JPY) thấp nhất là Ngân hàng Đông Nam Á với 207.00 VNĐ một JPY
Ngân hàng
Tỷ giá JPY hôm nay (28/08/2017)
Tỷ giá JPY hôm qua (27/08/2017)
Mua tiền mặt
Mua chuyển khoản
Bán ra
Mua tiền mặt
Mua chuyển khoản
Bán ra
VCB
205.28
207.35
209.20
204.42
206.48
208.32
ACB
206.01
206.53
209.80
N/A
N/A
N/A
Techcombank
205.42
206.36
210.26
204.89
205.82
209.99
Vietinbank
205.62
207.01
209.07
205.25
206.63
207.97
BIDV
207.32
206.08
209.15
206.50
205.26
208.30
SeABank
205.00
205.00
207.00
205.00
205.00
206.00
MB
202.00
206.43
210.00
N/A
N/A
N/A
VIB
204.00
206.00
209.00
203.00
205.00
209.00
SCB
206.20
207.20
209.80
205.70
206.70
209.40
Sacombank
206.00
207.00
209.00
206.00
206.00
208.00
HSBC
203.20
205.87
210.95
202.14
204.80
209.86
Đồng yên trở thành đơn vị tiền tệ của Nhật Bản từ ngày 27/6/1871. Hiện tại yên gồm cả hình thức tiền kim loại – tiền xu (6 loại) lẫn tiền giấy (4 loại).
Tiền xu gồm các mệnh giá: 1 yên, 5 yên, 10 yên, 50 yên, 100 yên và 500 yên.
Tiền giấy gồm các tờ tiền mệnh giá: 1000 yên, 2000 yên, 5000 yên và 10.000 yên.
Như vậy, đồng tiền giấy mệnh giá lớn nhất của Nhật là 10.000 yên hiện giờ có giá trị bằng 1.758.600 VND (tính theo tỷ giá ngày 4/8/2015).
Trong mấy năm gần đây thị trường Nhật Bản ngày càng phát triển, người dân Việt đăng ký đi xuất khẩu lao động nhật bản ngày càng đông do đó ai cũng quan tâm tới vấn đề tỷ giá yên nhật và đổi đồng yên sang tiền Việt Nam hay nắm được thông tin 1 man bằng bao nhiêu tiền Việt để còn biết chi phí và lương cơ bản khi đi nhật
--- Bài cũ hơn ---