Cập nhật thông tin chi tiết về Quota Là Gì? Những Ý Nghĩa Của Quota mới nhất trên website Drosetourmanila.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Blog chúng tôi giải đáp ý nghĩa Quota là gì
Định nghĩa Quota là gì?
Dịch theo một quy tắc tiếng Anh thông thường thì Quota có nghĩa là “hạn ngạch”, nó có nghĩa là giới hạn tối đa của cơ quan Nhà nước về giá trị hay khối lượng hàng hóa mà các doanh nghiệp được phép thực hiện nhập khẩu hoặc xuất khẩu trong một kì được cho phép, thông thường thì mức thời gian áp dụng của Quota (hạn ngạch) là một năm. Hay hiểu một cách khác thì Quota chính là quy định của mỗi quốc gia về định mức hạn chế số lượng về lượng của một mặt hàng hay một nhóm hàng hóa nào đó được phép nhập được phép nhập hay xuất khẩu từ một thị trường nào đó trong một thời gian nhất định thông qua hình thức cấp giấy phép.
Dù được hiểu là một trong những quy định của nhà nước trong việc quản lý lượng hàng hóa được xuất khẩu và nhập khẩu của các doanh nghiệp nhằm mục tiêu bảo đảm chất lượng hàng hóa, thế nhưng một thực tế là tính pháp lý của Quota lại không cao, không minh bạch và rất dễ bị biến tướng
Phân loại của Quota
Quota (hạn ngạch) thường sẽ được phân loại thành 2 loại chính là quota (hạn ngạch) xuất khẩu và quota (hạn ngạch) nhập khẩu, quota (hạn ngạch) nhập khẩu là việc đưa ra sự hạn chế về số lượng một số những mặt hàng hóa được phép nhập khẩu, có thể gây ảnh hưởng đến giá nội địa của hàng hóa, quota (hạn ngạch) nhập khẩu tác động tương đối giống thuế nhập khẩu, còn với quota (hạn ngạch) xuất khẩu là hạn ngạch ít khi được sử dụng. Ngoài ra thì nó cũng được phân loại thành một số loại hạn ngạch đặc biệt khác. Trong đó, có thể kể đến như:
Tariff Quota: có nghĩa là hạn ngạch thuế quan, Tariff Quota là định mức mà các cơ quan quản lý dùng để phân biệt về mức thuế quan mà mỗi đơn vị phải đóng dựa theo số lượng hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu. Tariff Quota được phân thành hai loại thuế suất, sự chênh lệch giữa hai mức thuế suất thường khá cao, trong đó:
– Thuế suất cao dành cho cho khối lượng hàng hóa vượt mức hạn ngạch quy định.
– Thuế suất thấp hoặc thuế xuất 0% dành cho cho khối lượng hàng hóa nằm trong đúng phạm vi quy định của hạn ngạch (ở trường hợp này cong được gọi là thuế quan ưu đãi).
International quota: có nghĩa là hạn ngạch quốc tế, International quota là định mức mà các cơ quan quản lý sử dụng trong các hiệp hội ngành hàng nhằm khống chế được khối lượng của một mặt hàng hay nhóm hàng hóa xuất khẩu của các nước hội viên, và giữ giá ổn định cao của mặt hàng hay nhóm hàng đó trên thị trường quốc tế, bảo vệ quyền lợi chung cho các thành viên thuộc hiệp hội.
Nhưng dù với bất kỳ loại hình nào đi chăng nữa thì mục đích của Quota vẫn không phải là đem lại nguồn thu cho chính phủ hay các cơ quan quản lý, nhưng Quota lại đem đến nguồn lợi nhuận lớn cho chính những người xin được giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch. Quota (hạn ngạch) cũng có thể là nguyển do đưa một doanh nghiệp trong nước nhanh chóng trở thành một nhà phân phối độc quyền của mặt hàng hóa đó cho cả thị trường.
Tính chất của Quota (hạn ngạch)
Bên cạnh việc được hiểu như một quy chế của mỗi quốc gia trong việc kiểm soát hàng hóa xuất nhập khẩu vào thị trường của nước mình, thì Quota còn giữ vai trò như một động lực giúp mỗi quốc gia có thể nhanh chóng thúc đẩy được các hoạt động kinh doanh, sản xuất của các doanh nghiệp trong nước, cũng như việc giúp tăng thặng dư của các doanh nghiệp, các cá nhân sản xuất hàng hóa đó. Tuy nhiên một mặt thực tế mà chúng ta cũng cần phải nhìn nhận đó là việc làm cho số lượng hàng hóa nhập khẩu nhỏ hơn số lượng hàng nhập trong thương mại tự do của Quota cũng là một trong những nguyên nhân dẫn đến việc tổng phúc lợi trong xã hội cũng sẽ giảm đáng kể, dù giá bán của các mặt hàng cùng loại ở thị trường trong nước tăng, nhưng đơn giá thực tế của hàng hóa nhập khẩu không tăng, khiến cho nhu cầu tiêu dùng trong nước giảm mạnh.
Cơ chế quản lý bằng hạn ngạch có tác động không giống với thuế quan ở chỗ nó cho biết trước số lượng hàng hoá được nhập khẩu hoặc xuất khẩu. Điều tiết hệ thống kinh tế ngoại thương thông qua thuế quan sẽ làm tăng thu ngân sách của chính phủ nhưng điều tiết bằng hạn ngạch chỉ làm tăng thu nhập cho cơ quan kinh doanh nhận được hạn ngạch. Tuy vậy do trong tình hình kinh tế thế giới hiện nay có xu hướng tự do hoá thương mại và xoá bỏ dần hàng rào thuế quan nên nhằm bảo hộ sản xuất trong nước các chính phủ thường dùng hệ thống hạn ngạch. Hạn ngạch là công cụ quan trọng để can thiệp điều tiết khối lượng hàng hoá xuất nhập khẩu của một quốc gia, thông qua hạn ngạch cho phép chính phủ ước đoán tương đối chính xác lượng hàng xuất nhập khẩu trong từng thời kỳ. Trong khi đó thông qua thuế quan chính phủ không thể dự báo trước được khối lượng hàng hoá xuất nhập khẩu vì nó thay đổi phụ thuộc vào giá cả thị trường quốc tế.
Điều kiện được áp dụng Quota (hạn ngạch)
Không phải ở bất cứ trường hợp nào Quota (hạn ngạch) cũng tự ý được phép sử dụng, mà việc sử dụng Quota (hạn ngạch) ở đâu hay như thế nào cũng đều phải được sự cho phép quản lý của mỗi Quốc gia và cả Quốc tế, cũng như được quy định cụ thể, rõ ràng trong các luật định hiện hành hiên nay. Trong đó theo điều XI – CATT ban hành năm 1994 quy định như sau: Các quốc gia không được phép tự ý sử dụng biện pháp Quota (hạn ngạch) để tránh các trường hợp như Quota (hạn ngạch) không minh bạch, Quota bị biến tướng, và tạo điều kiện cơ hội phát sinh các vấn đề tiêu cực … Ví dụ: Việc Quota (hạn ngạch) bị biến tướng thành nhiều tên gọi như: quản lí theo chuyên ngành, quản lí theo kế hoạch, quản lí có điều kiện…cũng là một trong những cơ hội lớn giúp nhiều cá nhân lợi dụng để trục lợi và thu những khoản thuế bất chính. Tuy nhiên, tại Điều XVIII – GATT ban hành năm1994, Tổ chức thương mại quốc tế (WTO) cũng cho phép các quốc gia được áp dụng Quota (hạn ngạch) trong các trường hợp đặc biệt như sau: – Các quốc gia được áp dụng Quota (hạn ngạch) nhằm hạn chế tạm thời, khắc phục sự khan hiếm trầm trọng của thị trường về lương thực, thực phẩm hay yếu phẩm cần thiết khác Ví dụ: Quota (hạn ngạch) xuất khẩu gạo, gỗ, than, …
Các quốc gia được áp dụng Quota (hạn ngạch) trong trường hợp nhằm bảo vệ tình hình tài chính đối ngoại và cán cân thanh toán.
Các quốc gia được áp dụng Quota (hạn ngạch) trong trường hợp thị trường tại quốc giá đó đang có dấu hiệu thâm hụt nặng nề và nghiệm trọng trong các vấn đề như dự trữ tiền tệ, hay số dự trữ hàng hóa hiện tại hiện quá ít và cần được bổ sung và nâng cao mức dự trữ mặt hàng hay nhóm hàng hóa đó lên một cách hợp lý nhất
Bên cạnh đó, đối với những trường hợp của các nước đang phát triển thì có thể áp dụng được Quota (hạn ngạch) tại các chương trình trợ giúp của chính phủ trong việc đẩy mạnh và phát triển kinh tế, hay cũng có thể là hạn chế việc nhập khẩu hàng hóa để bảo vệ sự phát triển ổn định cho một số ngành công nghiệp trong nước.
Ngoài ra, Quota (hạn ngạch) còn được áp dụng trong các trường hợp như sau:
Quota (hạn ngạch) mang mục đích bảo vệ các loài động thực vật quí hiếm
Quota (hạn ngạch) mang mục đích bảo vệ sức khỏe cho chính con người
Quota (hạn ngạch) mang mục đích bảo vệ đạo đức xã hội
Nhưng bên cạnh sự cho phép đó thì Quota (hạn ngạch) cũng được WTO kèm theo những điều kiện mà các quốc gia phải nằm lòng để đáp ứng được
Các quốc gia phải hạn chế sản xuất hay tiêu dùng các mặt hàng hay nhóm hàng hóa đó ở thị trường trong nước.
Các quộc gia buộc phải thực hiện các cam kết việc sử dụng và thay đổi mức Quota (hạn ngạch) của mình sẽ không làm ảnh hưởng tới lợi ích của các thành viên trong các quốc gia khác, đồng thời cũng phải dần nới lỏng các định mức mức Quota này sau khi kinh tế đã có sự chuyển biến và khôi phục, và dỡ bỏ hoàn toàn để thực hiện đúng theo những nguyên tắc chung của WTO
Quota không có tính pháp lý cao và chỉ được áp dụng trong một thời gian cố định (thông thường thì nó sẽ được áp dụng trong khoản thời gian là một năm đổ lại), bởi thế khi được áp dụng Quota các quốc gia cần phải nhanh chóng công bố thời gian áp dụng và những thay đổi Quota nhanh chóng, cụ thể (nếu có).
It Là Gì? Những Ý Nghĩa Của It
Blog chúng tôi giải đáp ý nghĩa IT là gì
Định nghĩa IT là gì?
Nhân viên IT là những người chuyên thu thập cũng như quản lý, tiến hành sửa chữa, khắc phục những lỗi mà website đang gặp phải. Nhờ có IT mà các cá nhân, tổ chức có thể tránh được những hacker đánh cắp thông tin cũng như giúp mỗi cá nhân, tổ chức có thể quản lý và sử dụng dữ liệu của mình một cách đơn giản, dễ dàng và hiệu quả hơn rất nhiều.
Ví dụ: Có những công ty yêu cầu những nhân viên IT của mình phải không chỉ biết về phần mềm mềm máy tính mà còn phải có những kiến thức về code, thậm chí có một số công ty thì yêu cầu nhân viên của mình chuyên về SEO, hỗ trợ khắc phục các vấn đề máy tính, hệ thống mạng…
Công việc IT có thể chia ra những phân loại ngành tiêu biểu như sau:
Phát triển ứng dụng di động
Nhân viên IT thuộc lĩnh vực này có thể tạo ra các ứng dụng di động, các app trên điện thoại tương tự như Zalo, Facebook… Hiện nay, phát triển ứng dụng di động được thực hiện trên những nền tảng phổ biến như IOS, Android, Windows Phone.
Mức lương trung bình là 11.300.000 đồng/tháng.
Phát triển web (Web Developer)
Công việc chủ yếu là tạo các ứng dụng chạy trên trình duyệt như Google, Cốc Cốc, Firefox… Có 2 loại website là web động và web tĩnh nhưng lập trình viên chỉ tạo web động. Web động còn bao gồm cả các web ứng dụng.
Mức lương nhân viên lập trình web khoảng 10 – 17 triệu tùy vào cấp bậc, kinh nghiệm và môi trường làm việc. Cơ hội phát triển ở mức trung bình.
Quy trình làm game sẽ bao gồm những bước sau:
– Thiết kế bản phác thảo ý tưởng, nêu ra những điểm hấp dẫn
– Phát triển nhanh bản demo gameplay để chơi thử, cảm nhận, đánh giá, tìm lỗi sai để sửa chữa.
– Phát triển game hoàn chỉnh song song với Artist và Game Designer
– Hoàn thiện game
Với xu hướng di động hóa ngày càng vượt trội, nhân viên IT lập trình game dựa trên nền tảng các hệ điều hành như iOS, Android. Bên cạnh đó còn lập trình đa nền tảng với ngôn ngữ web.
Facebook có thể nhận diện hình ảnh, google nhận diện giọng nói, SoftBank chế tạo robot Pepper làm lễ tân… tất cả đều là sản phẩm của trí tuệ nhân tạo. Trong thời đại công nghệ phát triển như hiện nay thì đây là công việc hấp dẫn với nhu cầu nhân lực lớn.
Về cơ bản, lập trình nhúng cũng giống như lập trình bình thường. Điểm khác biệt là ở môi trường lập trình. Ví dụ, một chiếc ô tô thông thường sẽ có 70-80 chip vi xử lý. Mỗi bộ xử lý đảm nhiệm một nhiệm vụ như điều khiển đèn tín hiệu, đóng mở cửa… Và mỗi bộ phận này chính là một hệ thống nhúng.
Vấn đề bảo mật, an ninh mạng đang là mối lo chung trên toàn thế giới. Một kỹ sư IT trong lĩnh vực bảo mật, đặc biệt là điện toán đám mây sẽ là nghề hot, cơ hội việc làm cao.
Nhân viên IT cần có những kỹ năng gì?
Đây chính là kỹ năng đầu tiên mà một kỹ sư IT cần có. Nắm vững kỹ năng phát triển thuật toán bạn sẽ thực hiện công việc hiệu quả hơn rất nhiều, nhất là với quy mô dữ liệu khổng lồ như ngày nay.
Bên cạnh đó, những kỹ năng tìm kiếm, khai thác dữ liệu, lập mô hình số liệu thống kê cũng được coi trọng. Việc thiết kế và phát triển thuật toán hoặc kỹ xảo sẽ giúp nâng cao hiệu suất cho máy tính.
Để có được kỹ năng này, bạn phải học hỏi từ trường lớp, đồng nghiệp. Nó cũng là những kinh nghiệm, bạn rút ra được từ trong công việc thực tế.
Nhân viên IT cần có khả năng quản lý các dự án của mình, đảm bảo thời gian, tiến độ và hiệu suất công việc. Bạn cũng nên chọn vị trí người chỉ huy, đôn thúc và quản lý công việc chung của dự án. Một người có khả năng quản lý tốt và đóng vai trò leader sẽ ghi điểm rất nhiều trong mắt nhà tuyển dụng.
Nhân viên IT phải am hiểu về công nghệ
Các sản phẩm và ứng dụng từ công nghệ ngày càng phổ biến, đặc biệt là công nghệ mạng không dây như Bluetooth, wi-fi… Nhân viên IT phải am hiểu công nghệ trong từng lĩnh vực để có thể hiểu về công việc và phối hợp các công nghệ hiệu quả.
Thiết kế giao diện người dùng
Một nhân viên IT phải tạo ra được những phần mềm có giao diện rõ ràng, dễ dùng. Thậm chí là phải bắt mắt để phù hợp với yêu cầu của doanh nghiệp và người dùng.
Các kỹ năng chung về mạng
Mạng là yếu tố quan trọng trong công việc, dù bạn làm trong lĩnh vực gì. Trước khi phát triển bản thân về bất cứ phương diện nào thì cũng cần có những hiểu biết nhất định về mạng.
Đây là kỹ năng cần thiết đối với mọi nhân viên IT. Ít nhất bạn phải có khả năng đọc hiểu các tài liệu kỹ thuật, thông tin phần mềm, viết code…
Một nhân viên IT bắt buộc phải nắm được những quy tắc tối thiểu trong bảo mật thông tin. Nhân viên IT nên có khả năng thiết lập môi trường an ninh và độ bảo mật cao. Điều này giúp bạn có cơ hội phát triển bản thân và thử sức với lĩnh vực bảo mật chẳng hạn.
Pc Là Gì? Những Ý Nghĩa Của Pc
Blog chúng tôi giải đáp ý nghĩa PC là gì
Định nghĩa PC là gì?
PC là từ viết tắt của ” Personal Computer” trong tiếng Anh và được hiểu nghĩa tiếng Việt là máy tính cá nhân. Máy tính cá nhân được sử dụng rộng rãi trong đời sống công nghệ hiện đại, nhất là chúng ta đang trong giai đoạn cách mạng công nghệ 4.0 hiện nay. Ngày nay, đang có rất nhiều người sử dụng PC như một công cụ làm việc, giải trí và đã đem lại hiệu quả rất cao.
PC được chia ra làm 2 loại phổ biến đó chính là máy tính để bàn và máy tính xách tay (hay còn được gọi là laptop). Tên gọi cũng đã nói lên đặc điểm của 2 loại máy này: máy xách tay có thể di chuyển đi bất cứ đâu, máy tính để bàn thì lắp đặt cố định.
PC thường bao gồm các bộ phận nào?
Ưu điểm của PC
Khả năng lưu trữ tuyệt vời
Máy tính có thể lưu trữ lượng lớn thông tin dữ liệu mà con người không thể kiểm soát được hết. Vì vậy khi cần tìm lại một tài liệu văn bản nào đó bạn chỉ cần quay lại thư mục của mình và tìm kiếm những văn bản cần thiết.
Người dùng cũng có thể phân loại nhiều thư mục con khác nhau để dễ dàng tìm thấy dữ liệu hơn.
Khả năng tự động thông minh
Chỉ cần được người dùng cài đặt, thiết lập và khởi động các chương trình, máy tính sẽ tự động xử lý và hoàn thành công việc một cách độc lập.
PC có tốc độ xử lý dữ liệu cao
Khác với con người, PC xử lý các dữ hiệu với tốc độ cao liên tục mà không hề có dấu hiệu “mệt mỏi”. Máy tính cũng có thể đảm nhiệm cùng một lúc nhiều loại công việc khác nhau mà không tốn nhiều thời gian.
Các thuật toán được lập trình sẵn trên máy luôn cho kết quả chính xác 100%. Nếu đã dùng đến máy tính để tính toán thì kết quả cuối cùng sẽ vô cùng chính xác, chỉ có con người sai chứ máy tính không bao giờ tính toán sai cả.
Có thể nói, máy tính là một công cụ giải trí đắc lực với các kho ứng dụng giải trí khổng lồ về phim, nhạc, và các game… Như vậy máy tính giúp bạn tìm ra những công cụ giải trí tối ưu nhất.
PC sẽ giúp bạn giảm những công việc từ giấy tờ hay người làm, từ đó việc chi tiêu cho những kế hoạch của bạn sẽ giảm. Ví dụ thay vì bạn mất thời gian và tiền xăng xe đến công ty, bạn có thể làm việc ở nhà. Sau đó gửi những kết quả công việc của mình qua gmail cho người quản lý công ty.
Có thể tự hoạt động một cách độc lập mà không cần nhiều sự hỗ trợ của con người. Ngoài ra việc tích hợp máy tính đồng bộ với các thiết bị ngoại vi sẽ giúp công việc của bạn được thực hiện một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn.
Nên mua máy tính để bàn hay laptop cá nhân?
Việc cân nhắc chọn mua laptop hay máy tính để bàn còn phải dựa trên nhu cầu sử dụng mà người dùng muốn hướng tới. Về ưu điểm của máy tính để bàn
Trước hết là giá thành, có thể thấy máy tính để bàn thường có mức giá rẻ hơn so với một laptop có cùng cấu hình tương đương.
Bên cạnh đó, máy tính bàn cũng mang lại thứ mà laptop hiện không thể làm được – không gian làm việc rộng và thoải mái với màn hình lớn. Tuy nhiên chính vì phụ tùng khá cồng kềnh mà người dùng chỉ có thể dùng máy cố định, không di chuyển được.
Ngoài ra, khả năng thay thế và nâng cấp các phụ tùng trên máy tính để bàn không hạn chế, cho hiệu năng mạnh mẽ hơn, rất phù hợp với những công việc dựng phim hay làm cố định ở văn phòng.
Về ưu điểm của máy tính xách tay
Ưu điểm đầu tiên của laptop hẳn là ai cũng biết, đó là với kích thước nhỏ gọn, người dùng có thể dễ dàng mang vác đến mọi địa điểm, phù hợp với những công việc linh hoạt địa điểm, không ngồi cố định.
Laptop mỏng, nhỏ và nhẹ hơn máy tính bàn rất nhiều, đây là ưu điểm cũng như lại là nhược điểm của laptop hiện nay.
Do yêu cầu phải mỏng nhẹ nên các linh kiện đều được hàn chết lên 1 bo mạch chủ duy nhất, điều này dẫn đến việc nếu có hỏng hóc thì sẽ rất khó sửa chữa và thay thế.
Exp Là Gì? Những Ý Nghĩa Của Exp
Blog chúng tôi giải đáp ý nghĩa Exp là gì
Định nghĩa Exp là gì?
EXP và MFG trong mỹ phẩm là các thông số kỹ thuật thể hiện hạn sử dụng (Expiry Date) và ngày sản xuất Manufacturing Date. Tuy nhiên trong tiếng Anh, Exp là viết tắt của Experience mang nghĩa là kinh nghiệm, trường hợp này cũng đúng với Exp trong các CV xin việc, mang hàm ý là kinh nghiệm làm việc.
EXP là gì? MFG là gì? trong mỹ phẩm, trong thuốc
Mỹ phẩm, các sản phẩm làm đẹp, chăm sóc da cũng như thực phẩm vậy, nếu sản phẩm bạn sử dụng hết hạn hay cận date sẽ ảnh hưởng lớn tới làn da, sắc đẹp và thậm chí là sức khỏe của bạn. Vì vậy khi chọn mua mỹ phẩm bạn cần chú ý đến ngày sản xuất cũng như hạn sử dụng được in trên bao bì.
EXP là gì trong tiếng Anh?
Exp là viết tắt của từ Expiry Date trong tiếng Anh, dịch sang tiếng Việt là hạn sử dụng. Tất nhiên giải nghĩa này trong trường hợp bắt gặp exp trên các bao bì sản phẩm.
Hạn sử dụng thường được in trên nắp hoặc đáy bao bì. Với các sản phẩm dạng tuýp thì hạn sử dụng và ngày sản xuất thường được dập nổi trên phần đế tuýp.
Tuy nhiên cũng có một số sản phẩm không in cụ thể hạn sử dụng mà sẽ dựa vào ngày sản xuất. Ví dụ: Hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Khi bạn mua một thỏi son, ở trên thân son phía dưới có in chữ “exp: 26.06.2020”, nghĩa là hạn sử dụng ngày 26 tháng 6 năm 2020. Thông số này sẽ giúp bạn biết được sản phẩm của bạn còn sử dụng được lâu không.
Ngoài ra một số dòng mỹ phẩm thường có 2 ký hiệu sản phẩm ngoài EXP date còn có thêm kí hiệu BBE/BE.
Vậy BBE/BE là gì?
BBE/BE là tên viết tắt của Best before end date, là thời hạn chất lượng sản phẩm được duy trì, có nghĩa tương đương với hạn sử dụng.
Bạn có thể hiểu rằng, nếu trên bao bì sản phẩm mỹ phẩm bạn mua có ghi dòng chữ EXP 09.07.2020 hay BBE 09.07.2020 thì có nghĩa là hạn sử dụng của sản phẩm của bạn là ngày 09 tháng 07 năm 2020.
Bạn nên chú ý đến con số đó để sử dụng sản phẩm sao cho an toàn và tác dụng triệt để lên làn da mình.
Tuy nhiên:
Trong một số trường hợp các bạn lại có thể gặp một số ký tự lạ trên sản phẩm của mình. Ví dụ như ”0519LJ15”
Với các ký tự này thì sẽ được hiểu như sau:
2 ký tự tiếp là mã sản phẩm (LJ)
2 ký tự cuối cùng chính là ngày (15)
2 ký tự đầu tiên được hiểu là tháng (05)
2 ký tự tiếp theo được hiểu là năm (19)
Vậy bạn sẽ hiểu, sản phẩm LJ này có hạn sử dụng đến 15 tháng 05 năm 2019.
MFG là gì?
MFG là tên viết tắt của Manufacturing (có nghĩa là sự chế tạo, sản xuất). Đi kèm với Date tạo thành cụm MFG Date có nghĩa là “Ngày sản xuất” . Cụm từ này luôn đi cùng với cụm EXP Date (Hạn sử dụng) và được in trên nắp, thân, đế hay bao bì của sản phẩm.
Tùy thuộc vào sản phẩm hãng sản xuất mà Ngày sản xuất được ghi theo thứ tự ngày-tháng-năm hay năm-tháng-ngày. Cũng có khi nhà sản xuất chỉ ghi ngắn gọn là MFG.
Ví dụ: MFG Date 19.07.2018 có nghĩa là Ngày sản xuất 19.07.2018
Lưu ý với hạn sử dụng sản phẩm
Một chú ý rất quan trọng mà bạn cần biết đó là hạn sử dụng trước khi mở nắp và sau khi mở nắp. Vì một số sản phẩm sau khi mở nắp tiếp xúc với không khí thành phần bị thay đổi và có hạn dùng ngắn hơn so với hạn dùng được in trên bao bì.
Nếu bạn không biết được và dùng sản phẩm khi đã quá hạn sẽ gây ra những hậu quả nghiệm trọng, ảnh hưởng xấu tới sức khỏe và sắc đẹp.
Chẳng hạn như:
Với các loại mỹ phẩm lót thì các sản phẩm dưỡng da/lotion EXP/hạn sử dụng trước khi mở nắp là 3 năm, sau khi mở nắp là 1 năm
Make up môi: son môi có hạn sử dụng trước khi mở nắp là 3 năm, sau khi mở nắp là 1 năm, son bóng có hạn sử dụng sau khi mở nắp là 6 tháng
Kem chống nắng hạn sử dụng sau khi mở nắp là 6 tháng
Nước tẩy trang có hạn sử dụng cả trước và sau khi mở nắp là 3 năm.
Essence hạn sử dụng trước khi mở nắp là 3 năm, sau khi mở nắp là 6 tháng
Kem dưỡng ẩm có hạn sử dụng trước khi mở nắp là 3 năm, sau khi mở nắp là 6 tháng
Kem dưỡng da mắt hạn sử dụng trước khi mở nắp là 3 năm, sau khi mở nắp là 6 tháng.
Đối với các sản phẩm make up nền (kem nền, phấn phủ, kem che khuyết điểm,…) thường có hạn sử dụng trước khi mở nắp là 3 năm, sau khi mở nắp là 1 năm.
Sản phẩm make up mắt (phấn mắt, kẻ mắt) cũng có hạn sử dụng trước khi mở nắp là 3 năm, sau khi mở nắp là 1 năm
Riêng mascara hạn sử dụng trước khi mở nắp là 3 năm, sau khi mở nắp là 6 tháng.
Nhìn chung, để đạt được hiệu quả tốt nhất, các loại mỹ phẩm tốt nhất nên sử dụng không quá 1 năm sau khi mở nắp. Việc chú ý đến EXP và MFG /hạn sử dụng và ngày sản xuất của mỹ phẩm là vô cùng quan trọng.
Điều này quyết định trực tiếp đến công dụng cũng như độ an toàn trong quá trình sử dụng mỹ phẩm lên làn da của chính bạn.
Exp là gì trong toán học?
Trong toán học EXP là một hàm mũ, một hàm cơ bản trong toán học. Hàm EXP() là nghịch đảo của hàm LN(): tính logarit tự nhiên của một số. Tuy nhiên hàm này không được phổ biến nên không nhiều người biết đến.
Số e là một hằng số của logarit tự nhiên, là một số có ý nghĩa rất quan trọng trong toán học. Tương tự như số pi, số e là một số vô tỉ, giá trị không thể đưa ra một cách chính xác dưới dạng số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn hặc một phân số nào đó.
Nó là một số thực, vì vậy nó có thể biểu diễn được dưới dạng phân số liên tục vô hạn không tuần hoàn. Giá trị của số e tới 20 chữ số phần thập phân là: E = 2,71828 18284 59045 23536…
Như vậy, exp(2) sẽ tương đương với (2.72)2, exp(3) tương đương với (2.72)3
Với giá trị lẻ như vậy, sẽ rất khó khăn trong việc tính nhẩm. Vì vậy, khi tính giá trị của exp với một mũ số nào đó, bạn có thể tính bằng những cách nhanh chóng như sử dụng máy tính casio hoặc hàm exp trên excel.
Hàm EXP trong Microsoft Excel
Hàm trả về giá trị lũy thừa của cơ số e và là 1 trong những hàm nằm trong nhóm hàm lượng giác và toán học trong Excel.
Mô tả: Hàm thực hiện trả về lũy thừa của số e với một số mũ nào đó. Giá trị của e xấp xỉ bằng 2.7183 và đây là cơ số của lô – ga – rít tự nhiên.
Cú pháp: EXP(number).
Trong đó: giá trị number là số mũ áp dụng cho cơ số e, là tham số bắt buộc.
Chú ý:
Để tính lũy thừa của các cơ số khác sử dụng thêm toán tử số mũ (^).
Hàm EXP là nghịch đảo của hàm LN.
Trong trường hợp number có giá trị không phải dạng số thì hàm tính sẽ cho ra kết quả lỗi.
Ví dụ:
EXP(1) = 2,718282( là cơ số chính của e)
EXP(2) = 7,389056( bình phương của e)
Exp xuất hiện trong game online có nghĩa là: “Experience”
Đối với game online, exp xuất hiện thường đi kèm với thanh dài đỏ. Mục đích ra dấu hiệu cho bạn biết là cần thu thập thêm kinh nghiệm. Bằng cách đi đánh và tiêu diệt quái vật hoặc hoàn thành yêu cầu nào đó để tăng cấp (level) cho nhân vật trong game của họ
Ngoài ra EXP còn có nhiều nghĩa khác tuy nhiên ít được sử dụng hơn, và thường là ở những ngách nhỏ với những lĩnh vực nhỏ ít được mọi người biết đến.
Expense: Chi phí
Expert: Chuyên gia
Export: Xuất khẩu, xuất ra
Expansion Pack: Mở rộng, bản mở rộng
Expressway(EXP): Đường cao tốc (đường mà các xe được phép chạy với tốc độ cao)
Explosive(EXP): Thuốc nổ
Exp là gì trong cv xin việc?
EXP là từ viết tắt của chữ “Experience” nghĩa tiếng Việt là kinh nghiệm. Bạn bắt gặp từ này khi viết CV xin việc bằng tiếng anh hoặc công ty yêu cầu bạn điền vào form khi phỏng vấn xin việc.
EXP trong trường hợp này là “ kinh nghiệm làm việc” được tính bằng năm hoặc họ có thể yêu cầu bạn mô tả thêm về kinh nghiệm làm việc ở những công ty trước bạn đã làm.
Exp trong CV là yếu tố quan trọng nhất. Để quyết định bạn có được nhà tuyển dụng lựa chọn hay không.
Kết luận
Bạn đang xem bài viết Quota Là Gì? Những Ý Nghĩa Của Quota trên website Drosetourmanila.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!