Xem Nhiều 3/2023 #️ Đậu Hũ Là Gì? Thành Phần, Lợi Ích Và Nguy Cơ Bạn Cần Phải Biết Rõ # Top 4 Trend | Drosetourmanila.com

Xem Nhiều 3/2023 # Đậu Hũ Là Gì? Thành Phần, Lợi Ích Và Nguy Cơ Bạn Cần Phải Biết Rõ # Top 4 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Đậu Hũ Là Gì? Thành Phần, Lợi Ích Và Nguy Cơ Bạn Cần Phải Biết Rõ mới nhất trên website Drosetourmanila.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Đậu hũ là gì? Đậu hũ (còn gọi là đậu phụ) được làm từ các hạt đậu nành, nước và một thành phần làm đông đặc. Đậu hũ có nguồn gốc từ Trung Quốc, mang trong mình rất nhiều giá trị dinh dưỡng cho sức khỏe và phù hợp với hầu hết mọi bữa ăn, dù là chay hay mặn.

Tất cả mọi người đều biết rằng protein luôn đóng vai trò rất quan trọng trong 1 chế độ ăn uống lành mạnh, nhưng bao nhiêu người biết được làm thế nào để có thể bổ sung dưỡng chất này 1 cách tự nhiên, lành mạnh. Chắc chắn thịt và các sản phẩm từ động vật khác là nguồn cung cấp protein cực khủng, nhưng lại không phải là nguồn đạm lành mạnh cho những người ăn chay.

Vậy câu trả lời hoàn hảo chính là ĐẬU HŨ.

Đối với những người cần hạn chế nguồn sản phẩm từ động vật nạp vào cơ thể, đậu hũ là 1 giải pháp thay thế hoàn hảo để nhận được những lợi ích xây dựng cơ bắp của protein.

Đậu hũ là gì?

Mặc dù phần lớn đậu hũ được làm tại Mỹ không được lên men, nhưng phần lớn lượng đậu hũ trên toàn thế giới đều được lên men trước khi dùng. Nghiên cứu khoa học gần đây đã chứng minh quá trình xử lý các gốc tự do trong đậu hũ lên men sẽ lành mạnh, tốt hơn khi sử dụng, so với các sản phẩm chỉ để đông đặc thông thường.

Ngày nay, ngành công nghiệp đậu hũ toàn thế giới đã và đang phát triển cực kỳ lớn mạnh, với trên 200,000 nhà sản xuất. Theo khảo sát, các nhà máy lớn nhất tại Nhật Bản có thể làm ra trên 50 tấn đậu hũ mỗi ngày.

Các thành phần dinh dưỡng của đậu hũ

Đây được xem là 1 trong những loại thực phẩm tự nhiên có nguồn dưỡng chất hoàn hảo nhất hiện nay, miễn sao bạn kiểm soát được khẩu phần ăn mỗi ngày. Trong 150gram đậu hũ, có chứa khoảng 94kcal, thì chắc chắn đậu hũ sẽ không làm ảnh hưởng gì tới chế độ ăn của họ và 10gram protein sẽ giúp bạn no lâu hơn. Với nguồn protein này, bạn sẽ không hấp thụ cholesterol nào cả và nguồn carbs tự nhiên không chứa gluten, chế độ ăn low-carb của bạn sẽ không bị ảnh hưởng.

Tuy nhiên, đây chắc chắn không phải là tất cả những gì bạn sẽ hấp thụ vào. Thật vậy, một khẩu phần đậu hũ cung cấp 44% hàm lượng canxi, 40% chất sắt và 9% magie cơ thể cần mỗi ngày. Ngoài ra, nó còn chứa hàm lượng kha khá các dưỡng chất quý giá khác:

Vitamin K

Riboflavin

Thiamin

Vitamin B6

Niacin

Choline

Foliate

Selen

Mangan

Phốt pho

Đậu nành, thành phần chính của đậu hũ, là nguồn cung cấp protein tự nhiên hoàn chỉnh. Điều này có nghĩa là bạn không phải kết hợp với bất kỳ dưỡng chất nào khác, để tận dụng được hết lợi ích xây dựng cơ bắp. Ngoài ra, các loại hạt đậu nành còn chứa hàm lượng lớn các loại chất béo không bão hòa đa, chẳng hạn như axit alpha-linolenic omega-3.

5 lợi ích của đậu nành cho sức khỏe

Đây không chỉ là nguồn cung cấp protein hoàn hảo cho người ăn chay, mà còn có rất nhiều bằng chứng khoa học khẳng định những lợi ích to lớn cho sức khỏe khác từ đậu phụ, chẳng hạn như ngăn ngừa ung thư và điều trị rụng tóc.

Nhiều cuộc nghiên cứu khoa học đã chứng minh trong nhiều năm rằng, một chế độ ăn với nhiều các loại thực phẩm từ thực vật sẽ làm giảm đi các nguy cơ chết sớm, cũng như các vấn đề làm tăng tốc độ tiến triển của bệnh tim mạch, béo phì; đồng thời giúp mái tóc dày hơn, tràn đầy năng lượng và thậm chí là da dẻ đẹp hơn.

1. Giảm nguy cơ béo phì

Đậu hũ là 1 loại thực phẩm hoàn hảo dành cho những người bị béo phì vì hàm lượng chất béo và calo thấp. Ăn ít nhất 200gram đậu hũ mỗi ngày có thể giúp giảm rất nhiều nguy cơ chứng béo phì tiến triển xấu đi. Một chế độ ăn có các loại thực phẩm từ đậu nành được khoa học chứng minh có thể giúp giảm thiểu nguy cơ máu cơ thể phát triển kháng insulin.

Trên tất cả, hàm lượng khủng protein và các dưỡng chất thiết yếu khác trong đậu nành có nghĩa là hàm lượng đường huyết ở những người bị béo phì sẽ được kiểm soát tốt hơn và ở mức an toàn.

2. Giảm nguy cơ bị các bệnh tim mạch

Ăn đậu hũ thường xuyên sẽ giúp cơ thể giảm đi các nguy cơ bị đột quỵ và các căn bệnh nguy hiểm khác, bằng cách làm giảm hàm lượng cholesterol xấu (Lipoprotein), triglycerides và hàm lượng LDL bên trong máu; đồng thời còn giúp cơ thể gia tăng hàm lượng HDL (cholesterol tốt).

Thêm nữa, bên trong đậu hũ còn có các thành phần kháng viêm sinh học, peptides-glycinin và conglycinin, giúp giảm viêm sưng và tổn thương mạch máu bên trong cơ thể. Nhờ đó, giúp giảm huyết áp máu.

3. Ngăn ngừa và điều trị béo phì

Đậu hũ chắc chắn là 1 trong những nhóm thực phẩm giúp giảm cân hiệu quả. Hàm lượng protein bên trong đậu hũ giúp bạn no lâu hơn, nhưng vẫn nạp vào ít calo.

Thật vậy, nghiên cứu khoa học đã chứng minh, protein đậu nành có thể tạo nên những thay đổi to lớn trong quá trình giảm cân, so với các loại protein khác, vì 1 số cuộc nghiên cứu đã chứng minh rằng những ai hấp thụ protein từ đậu nành có thể giảm mỡ cơ thể tốt hơn so với những người nạp protein từ động vật. (1)

4. Giảm ung thư vú và tuyến tiền liệt

Đậu hũ chứa rất nhiều selen, đây là 1 loại khoáng chất cơ thể cần để khởi chạy hệ thống xử lý kháng oxy hóa và giúp ngăn ngừa ung thư đại tràng.

Genistein, một loại phytonutrient được tìm thấy bên trong đậu nành, đã được khoa học chứng minh đóng vai trò quan trọng trong quá trình ngăn ngừa ung thư. Các bằng chứng chỉ ra rằng, gia tăng hàm lượng protein gọi là p53, có vai trò đàn áp sự phát triển của các khối u, đặc biệt là ở vú và tuyến tiền liệt.

Một khi được kích hoạt, protein này sẽ kích hoạt quá trình tự hủy các tế bào, apoptosis, bên trong các tế bào ung thư. Điều này giúp ngăn ngừa ung thư không lan rộng khắp cơ thể.

5. Giảm thiểu các triệu chứng mãn kinh

Khi phụ nữ ở trong giai đoạn mãn kinh, nhu cầu canxi mỗi ngày sẽ tăng cao. Điều này giúp phụ nữ luôn khỏe mạnh, cũng như giúp giảm sự hình thành hội chứng Hot Flashes, ngăn ngừa tình trạng viêm thấp khớp và ngăn ngừa nguy cơ bị loãng xương.

Tương tự như thế, mãn kinh và tiền mãn kinh có thể làm ảnh hưởng tới hàm lượng estrogen bên trong cơ thể chị em phụ nữ. Điều này gây xáo trộn tâm trạng, đau đầu, khó ngủ và hot flashes. Tuy nhiên, hàm lượng flavonoids và isoflavonoids trong đậu hũ có thể giúp phục hồi hàm lượng estrogen và làm giảm đi tối đa các triệu chứng trên.

3 nguy cơ bạn cần phải cẩn trọng

Mặc dù đậu hũ mang lại rất nhiều ích lợi to lớn cho sức khỏe, nhưng không ít cuộc nghiên cứu đã tìm ra những nguy cơ gây hại cho sức khỏe cũng từ món ăn này.

1. Ung thư

Nghe có vẻ khác lạ so với bên trên, nhưng một vài bằng chứng khoa học đã tiết lộ ăn đậu hũ có thể gây ung thư vú ở 1 số chị em phụ nữ. Tuy nhiên, phần lớn các cuộc nghiên cứu này vẫn chỉ mới được tiến hành trên chuột, nên cần phải thực hiện thêm nhiều phân tích, trước khi đưa ra kết luận chính thức. Do đó, để đảm bảo an toàn cho sức khỏe, bạn nên hạn chế ăn quá nhiều các sản phẩm chế biến từ đậu nành, chẳng hạn như đậu hũ.

2. Dị ứng thực phẩm

Đậu nành là 1 trong 8 loại thực phẩm gây dị ứng phổ biến nhất và 1 số người bị nặng có thể tử vong. (2)

3. Đậu nành biến đổi gen

Theo thống kê, khoảng 93% đậu nành được trồng tại Mỹ là đậu nành biến đổi gen và đây chính là lý do vì sao đậu nành ở đây lại rẻ tới như vậy. Tuy nhiên, đây chính là nguyên nhân gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng cho sức khỏe, cũng như các vấn đề ung thư…

Nói tóm lại, đậu hũ mang trong mình rất nhiều giá trị dinh dưỡng giá trị cho sức khỏe và cơ thể. Tuy nhiên, bạn cần phải cẩn trọng, tránh không được ăn quá nhiều mỗi ngày và hạn chế tối đa các sản phẩm được chế biến từ đậu nành biến đổi gen.

Lợi Ích Của Giấc Ngủ Cho Cơ Bắp Người Tập Gym Cần Phải Hiểu Rõ

Ngoài ra, khi ngủ, cơ thể sẽ tự sản sinh ra 1 loại hocmon tăng trưởng (HGH); chính xác hơn là testosterone và melatonin, chịu trách nhiệm tái tạo và sản sinh các tế bào.

Tầm quan trọng của hocmon tăng trưởng?

Thường thì khoảng 1 tiếng sau khi chìm vào giấc ngủ, lượng hocmon tăng trưởng này sẽ tăng dần dần lên và khi bạn đi vào giấc ngủ sâu nhất, cơ thể sẽ tiết ra lượng HGH lớn nhất. Nếu giấc ngủ quá ít, không sâu, cơ thể sẽ sản sinh ra ít HGH.

Mà loại hocmon này là loại đồng hóa giúp cơ bắp phát triển cũng như đẩy nhanh quá trình đốt cháy mỡ. Càng lớn tuổi, giấc ngủ sâu và đủ càng quan trọng vì lượng hocmon này sẽ giảm dần theo tuổi tác.

Sự ảnh hưởng của thiếu ngủ tới phát triển cơ bắp

Không ngủ đủ giấc cơ thể bạn sẽ không phục hồi được những thương tổn ở cơ bắp.

1. Tăng sản sinh cortisol

Nếu thiếu ngủ, thay vì sản sinh hocmon tăng trưởng, thì 1 loại hocmon khác sẽ tăng lên – Cortisol. Điều này rất có hại cho việc xây dựng cơ.

Cortisol có tác dụng ngược hoàn toàn HGH. Bản chất của nó là phá vỡ các mô tế bào cơ, chậm quá trình phát triển cơ. Cortisol giúp thúc đẩy quá trình phân hủy protein trong cơ bắp.

Cortisol còn làm bạn khó giảm mỡ bụng (vì nó làm tăng sự tích tụ mỡ thừa ở bụng), giảm hệ thống miễn dịch. Vì vậy, bạn sẽ thấy khi mất ngủ hay thiếu ngủ, chúng ta sẽ thấy rất mệt mỏi, dễ bị mắc bệnh.

2. Tăng cảm giác thèm ăn

Thiếu ngủ còn gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới hocmon kiểm soát sự thèm ăn. Khi thiếu ngủ, cơ thể sẽ tự sản sinh ra hocmon Ghrelin (kích thích sự thèm ăn).

Điều này sẽ làm cho bạn dễ rơi vào trạng thái ăn vặt nhiều, cũng như các loại thức ăn không có lợi cho sức khỏe hay việc tập gym. Từ đó, bạn sẽ khó kiểm soát trọng lượng.

3. Giảm hiệu quả tập luyện

Như bạn đã biết giống như việc không bổ sung đủ dinh dưỡng trước khi đi tập gym, ngủ không đủ sẽ ảnh hưởng tới tinh thần và khả năng tập trung. Thiếu ngủ làm khó tập trung cao độ cũng như bùng cháy hết sức mạnh thường có trong khi tập.

Bạn sẽ cảm thấy mình rất khó và không đủ sức, ý chí để đẩy mức tạ tối đa có thể và luôn ở trong cảm giác mệt mỏi, uể oải. Thậm chí tình trạng căng cơ, chuột rút rất thường xuyên xảy ra. Chưa kể, lơ mơ ngủ tạ đè như chơi.

Làm sao để có giấc ngủ chất lượng?

Giảm ánh sáng, tiếng ồn, điều chỉnh nhiệt độ phòng ngủ sao cho thoải mái nhất.

Tắm nước nóng trước khi đi ngủ 40 phút.

Tắt các thiết bị điện tử trước khi ngủ 1 tiếng.

Nghe nhạc nhẹ nhàng.

Không nên ăn no trước khi đi ngủ. Tốt nhất hãy ăn nhẹ trước khi ngủ 45 phút hay uống Casein.

Bạn đã hiểu lợi ích của giấc ngủ cho cơ bắp cho người tập gym, thể hình! Hãy tranh thủ nạp Casein và ngủ 1 giấc thật sâu nào!

Quả Mâm Xôi Đỏ: Thành Phần Dinh Dưỡng Và Lợi Ích

Quả mâm xôi đỏ: Thành phần dinh dưỡng và lợi ích

Quả mâm xôi đỏ có nguồn gốc từ châu Âu và Bắc Á và được trồng ở các vùng ôn đới trên toàn thế giới. Hầu hết quả mâm xôi Mỹ được trồng ở California, Washington và Oregon. Quả mâm xôi đỏ có rất nhiều chất dinh dưỡng mà đem lại nhiều lợi ích cho sức khỏe.

Bài viết này tìm hiểu giá trị dinh dưỡng và lợi ích sức khỏe của quả mâm xôi.

1. Ít calo và đóng gói với các chất dinh dưỡng

Quả mâm xôi tự hào có nhiều chất dinh dưỡng mặc dù ít calo.

Một cốc (123 gram) quả mâm xôi đỏ chứa:

Lượng calo: 64

Carbs: 14,7 gram

Chất xơ: 8 gram

Protein: 1,5 gram

Chất béo: 0,8 gram

Vitamin C: 54% lượng tiêu thụ hàng ngày tham khảo (RDI)

Mangan: 41% RDI

Vitamin K: 12% RDI

Vitamin E: 5% RDI

Vitamin B: 4 Vé6% RDI

Sắt: 5% RDI

Magiê: 7% RDI

Photpho: 4% RDI

Kali: 5% RDI

Đồng: 6% RDI

Quả mâm xôi cung cấp hơn một nửa RDI cho vitamin C, một chất dinh dưỡng hòa tan trong nước cần thiết cho chức năng miễn dịch và hấp thu sắt.

Quả mâm xôi cũng chứa một lượng nhỏ Vitamin A, thiamine, riboflavin, vitamin B6, canxi và kẽm.

2. Chất chống oxy hóa mạnh có thể làm giảm nguy cơ mắc bệnh

Chất chống oxy hóa là các hợp chất thực vật giúp các tế bào của bạn chiến đấu và phục hồi sau quá trình oxy hóa.

Quả mâm xôi chứa nhiều hoạt chất chống oxy hóa mạnh mẽ, bao gồm vitamin C, quercetin và axit ellagic.

So với các loại quả mọng khác, quả mâm xôi có hàm lượng chất chống oxy hóa tương tự như dâu tây.

Một đánh giá của các nghiên cứu trên động vật cho thấy quả mâm xôi và chiết xuất quả mâm xôi có tác dụng chống viêm và chống oxy hóa có thể làm giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính, như bệnh tim, tiểu đường, béo phì và ung thư.

Một nghiên cứu kéo dài 8 tuần ở những con chuột bị béo phì, mắc bệnh tiểu đường đã quan sát thấy rằng những con được cho ăn quả mâm xôi đỏ đông khô cho thấy ít dấu hiệu viêm và stress oxy hóa hơn nhóm đối chứng.

Một nghiên cứu khác trên chuột cho thấy axit ellagic, một trong những chất chống oxy hóa của quả mâm xôi, có thể không chỉ ngăn ngừa tổn thương oxy hóa mà còn sửa chữa DNA bị hỏng.

3. Hàm lượng chất xơ và tanin cao có thể có lợi cho việc kiểm soát lượng đường trong máu

Quả mâm xôi chứa ít carbs và nhiều chất xơ, khiến chúng trở thành lựa chọn thông minh cho bất cứ ai.

Một cốc (123 gram) quả mâm xôi có 14,7 gram carbs và 8 gram chất xơ.

Quả mâm xôi cũng không có khả năng làm tăng lượng đường trong máu.

Chỉ số đường huyết (GI) là thước đo mức độ nhanh chóng của một loại thực phẩm nhất định làm tăng lượng đường trong máu của bạn. Mặc dù GI cho quả mâm xôi chưa được xác định, hầu hết các loại quả mọng đều thuộc nhóm đường huyết thấp.

Ngoài ra, các nghiên cứu cho thấy quả mâm xôi có thể làm giảm lượng đường trong máu và cải thiện tình trạng kháng insulin.

Trong các nghiên cứu trên động vật, những con chuột được cho ăn quả mâm xôi đỏ đông khô cùng với chế độ ăn nhiều chất béo có lượng đường trong máu thấp hơn và kháng insulin ít hơn so với nhóm đối chứng.

Hơn nữa, quả mâm xôi có nhiều tannin, ngăn chặn alpha-amylase, một loại enzyme tiêu hóa cần thiết để phá vỡ tinh bột.

Bằng cách ngăn chặn alpha-amylase, quả mâm xôi có thể làm giảm số lượng carbs hấp thụ sau bữa ăn, làm giảm tác động đến lượng đường trong máu của bạn.

4. Có thể có đặc tính chống ung thư

Hàm lượng chất chống oxy hóa cao của quả mâm xôi có thể bảo vệ chống ung thư.

Chiết xuất mâm xôi đỏ – ngăn chặn sự phát triển và tiêu diệt tế bào ung thư trong các nghiên cứu ống nghiệm trên các tế bào ung thư ruột kết, tuyến tiền liệt, vú.

Trong một nghiên cứu ống nghiệm, chiết xuất quả mâm xôi đỏ đã được chứng minh là có thể tiêu diệt tới 90% tế bào ung thư dạ dày, ruột kết và ung thư vú.

Một nghiên cứu ống nghiệm khác đã chứng minh rằng sanguiin H-6 – một chất chống oxy hóa có trong quả mâm xôi đỏ giúp tiêu diệt đến 40% tế bào ung thư buồng trứng.

Các nghiên cứu trên động vật với quả mâm xôi cũng quan sát tác dụng bảo vệ chống lại ung thư.

Trong một nghiên cứu kéo dài 10 tuần trên những con chuột bị viêm đại tràng, những con được cho ăn chế độ ăn 5% quả mâm xôi đỏ có ít viêm và nguy cơ ung thư thấp hơn nhóm đối chứng.

Trong một nghiên cứu khác, chiết xuất quả mâm xôi đỏ đã ngăn chặn sự phát triển của ung thư gan ở chuột. Nguy cơ phát triển khối u giảm khi dùng chiết xuất quả mâm xôi với liều lượng lớn hơn.

Các nghiên cứu ở người là cần thiết trước khi quả mâm xôi có thể được kết hợp chặt chẽ với phòng ngừa hoặc điều trị ung thư.

5. Có thể cải thiện viêm khớp

Quả mâm xôi có đặc tính chống viêm có thể làm giảm các triệu chứng viêm khớp.

Trong một nghiên cứu, chuột được điều trị bằng chiết xuất quả mâm xôi đỏ có nguy cơ viêm khớp thấp hơn so với chuột trong nhóm đối chứng. Ngoài ra, những người bị viêm khớp trải qua các triệu chứng ít nghiêm trọng hơn so với chuột kiểm soát.

Trong một nghiên cứu khác trên chuột, những người được chiết xuất từ ​​quả mâm xôi có ít sưng và phá hủy khớp hơn so với nhóm đối chứng.

Quả mâm xôi được cho là bảo vệ chống lại viêm khớp bằng cách ngăn chặn COX-2, một loại enzyme chịu trách nhiệm gây viêm và đau.

6. Có thể giảm cân

Một cốc (123 gram) quả mâm xôi chỉ có 64 calo và 8 gram chất xơ. Hơn nữa, nó được tạo thành từ hơn 85% nước. Điều này làm cho quả mâm xôi trở thành một thực phẩm chứa đầy calo, ít calo.

Ngoài ra, vị ngọt tự nhiên của chúng có thể giúp đáp ứng răng ngọt ngào của bạn.

Các chất hóa học tự nhiên được tìm thấy trong quả mâm xôi cũng có thể hỗ trợ giảm cân.

Trong một nghiên cứu, chuột được cho ăn chế độ ăn ít chất béo, chế độ ăn nhiều chất béo hoặc chế độ ăn nhiều chất béo bổ sung một trong tám loại quả mọng, bao gồm cả quả mâm xôi. Chuột trong nhóm quả mâm xôi tăng cân ít hơn chuột chỉ bằng chế độ ăn nhiều chất béo.

7. Có thể chống lão hóa

Quả mâm xôi có nhiều chất chống oxy hóa, có thể giúp giảm các dấu hiệu lão hóa bằng cách chống lại các gốc tự do trong cơ thể bạn.

Chất chống oxy hóa đã được liên kết với tuổi thọ dài hơn trong các mô hình động vật khác nhau và cho thấy tác dụng chống lão hóa ở người.

Quả mâm xôi cũng có nhiều vitamin C, cần thiết cho làn da khỏe mạnh. Nó có thể cải thiện sản xuất collagen và đảo ngược tổn thương cho da do tia UV.

Trong một nghiên cứu kéo dài 8 tuần, chuột già đã cho ăn chế độ ăn với quả mâm xôi 1% hoặc 2% cho thấy các chức năng vận động được cải thiện, bao gồm cả sự cân bằng và sức mạnh.

Kết luận

Quả mâm xôi có lượng calo thấp nhưng nhiều chất xơ, vitamin, khoáng chất và chất chống oxy hóa.

Chúng có thể bảo vệ chống lại bệnh tiểu đường, ung thư, béo phì, viêm khớp và các tình trạng khác và thậm chí có thể cung cấp tác dụng chống lão hóa.

Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ:

Công ty TNHH Dược Phẩm Nasol Quốc Tế

Hotline: 0387 368 760

Email: info@nasol.com.vn      Web:  chúng tôi

Nguồn tham khảo

https://www.healthline.com/nutrition/raspberry-nutrition#nutrition

Thành Phần Dinh Dưỡng Và Lợi Ích Sức Khỏe Của Dây Tây

Trái dâu tây được biết đến với tên khoa học là Fragaria ananassa, có nguồn gốc từ châu Âu từ cuối thế kỷ 18.

Trái cây này được lai giữa hai loài dâu rừng hoang dã từ Bắc Mỹ và Chilê.

Dâu tây có màu đỏ tươi, mọng nước, mùi thơm đặc trưng và hương vị ngọt ngào.

Dâu tây là nguồn cung cấp vitamin C, mangan tuyệt vời, thêm vào đó nó còn chứa một lượng đáng kể folate (B9) và kali.

Dâu tây rất giàu chất chống oxy hoá và các hợp chất thực vật có lợi cho sức khoẻ tim mạch và giúp kiểm soát lượng đường trong máu ( 1, 2).

Dâu thường được ăn trực tiếp khi còn tươi, nhưng nó cũng được sử dụng để làm các loại mứt, thạch, món tráng miệng và hương liệu thực phẩm.

Thành phần chính của dâu tây là nước (91%) và carbohydrate (7.7%). Còn lại là một lượng rất nhỏ chất béo (0.3%) và protein (0.7%).

150 gram dâu tây chứa không đến 50 calo.

Thành phần dinh dưỡng của dâu tây

Dâu tây tươi có hàm lượng nước rất cao, do đó mà hàm lượng carb của chúng rất thấp (150 gram dâu chứa chưa đến 12 gram carb).

Hầu hết carb trong dâu tây là các loại đường đơn như glucose, fructose và sucrose, nhưng chúng cũng có một lượng chất xơ vừa đủ.

Trong 100 gram dâu tây chứa chưa đến 6 gram cabon hydrate tiêu hóa được

Dâu tây có chỉ số đường huyết khá thấp là 40 ( 4).

Điều này có nghĩa là dâu tây sẽ không làm thay đổi lượng đường huyết đột ngột và được coi là an toàn cho người bị bệnh tiểu đường

Khoảng 26% hàm lượng carb trong dâu tây có ở dạng chất xơ.

150 gram dâu tây cung cấp 3 gam chất xơ hòa tan và không hòa tan.

Chất xơ đóng vai trò quan trọng trong việc nuôi dưỡng lợi khuẩn ruột và cải thiện hệ tiêu hóa. Trái cây này cũng hỗ trợ việc giảm cân, và giúp ngăn ngừa nhiều bệnh ( 5, 6).

Kết luận: Cacbon hydrate trong dâu tây chủ yếu là các loại chất xơ và đường đơn. Dây tây có chỉ số đường huyết khá thấp và không làm lượng đường huyết biến đổi nhiều.

Vitamin và các khoáng chất

Vitamin C: Dâu tây cung cấp rất nhiều vitamin C – một chất chống oxy hoá rất quan trọng đối với hệ miễn dịch và làn da (7, 8).

Mangan: Thường có trong các loại ngũ cốc nguyên cám, đậu, trái cây và rau củ, là nguyên tố vi lượng quan trọng cho nhiều quá trình trong cơ thể (9).

Folate (B9): Một loại vitamin nhóm B cần thiết cho sự phát triển bình thường của mô và hoạt động của tế bào. Folate đặc biệt quan trọng với phụ nữ có thai và người cao tuổi (10, 11, 12).

Kali: khoáng chất tham gia vào nhiều hoạt động quan trọng trong cơ thể, chẳng hạn như điều hòa huyết áp (13, 14)

Dâu tây cũng chứa sắt, đồng, magie, phốt pho, vitamin B6, vitamin K và vitamin E dù chỉ là một lượng rất nhỏ

Kết luận: Dâu tây là nguồn cung cấp dồi dào vitamin C, mangan, folate (B9) và kali, cũng nhứ chứa một lượng nhỏ các vitamin và khoáng chất khác.

Các hợp chất thực vật khác

Trong dâu tây có rất nhiều chất chống oxy hoá và các hợp chất thực vật có lợi.

Pelargonidin: hợp chất anthocyanin chính có trong dâu và là chất kiến cho dâu tây có màu đỏ (15).

Axit Ellagic: có hàm lượng cao trong dâu tây, axit ellagic là chất chống oxy hoá polyphenol đem lại nhiều lợi ích cho sức khoẻ (16).

Procyanidin: Chất chống oxy hoá, thường thấy trong thịt và hạt dâu, là chất có lợi cho sức khoẻ (17, 18, 19).

Kết luận: Dâu tây có chứa một lượng lớn các hợp chất thực vật có lợi và chất chống oxy hoá như pelargonidin, acid ellagic, ellagitannin và procyanidin.

Anthocyanin là chất quan trọng tạo nên màu sắc tươi sáng của trái cây và hoa.

Chúng thường tập trung ở lớp vỏ trái cây, nhưng các loại quả mọng (như dâu tây) dường như có anthocyanin cả trong thịt.

Hàm lượng anthocyanin thường tỉ lệ thuận với sắc độ của trái cây, chất này tăng mạnh khi trái cây chuyển chín ( 21, 22).

Ăn những thực phẩm giàu chất anthocyanin có thể mang đến nhiều lợi ích về sức khoẻ, đặc biệt là sức khỏe tim mạch ( 23, 24).

Kết luận: Pelargonidin là chất anthocyanin chính có trong dâu tây khiến cho dâu có màu đỏ tươi. Anthocyanin có thể có lợi cho sức khoẻ tim mạch.

Ellagitannin và axit ellagic

Dâu tây luôn được coi là nguồn cung cấp chất chống oxy hoá phenol hàng đầu, với hàm lượng hơn gấp 2 đến 11 lần so với các loại trái cây khác ( 25, 26, 27).

Ellagitannin và axit ellagic là các chất chống oxy hoá chủ yếu trong dâu tây ( 28).

Chất ellagitannin chủ yếu có trong dâu tây là sanguiin H-6 ( 1).

Lợi ích của dâu tây với sức khỏe

Bên cạnh đó, ăn dâu tây có thể cải thiện hệ tim mạch, hạ huyết áp và chống ung thư.

Bệnh tim mạch là nguyên nhân gây tử vong phổ biến nhất trên toàn thế giới.

Các nghiên cứu đã tìm ra mối liên hệ giữa quả mọng và việc cải thiện sức khoẻ tim mạch ( 21, 34, 35, 36).

Theo một nghiên cứu ở những người trung niên có những biểu hiện của bệnh tim mạch, quả mọng có thể làm tăng cholesterol HDL, giảm huyết áp cũng như cải thiện chức năng của tiểu cầu ( 40).

Dâu tây cũng có thể cải thiện tình trạng của chất chống oxy hóa trong máu, giảm mất cân bằng oxy hóa, ức chế viêm, cải thiện chức năng mạch máu, cải thiện lượng lipid trong máu và giảm sự oxy hóa của cholesterol LDL có hại đến sức khỏe ( 21, 23, 41, 42, 43, 44).

Gần đây, những tác dụng của các thực phẩm bổ sung từ dâu tây đông khô với người mắc bệnh tiểu đường tuýp 2 và hội chứng chuyển hoá đã được nghiên cứu chuyên sâu, chủ yếu trên những người thừa cân hoặc béo phì.

Các nguy cơ chính gây bệnh, như cholesterol LDL, các dấu hiệu viêm (protein phản ứng C) và các hạt LDL đã oxy hóa ( 45, 46, 47, 48, 49), đã được ghi nhận là giảm đáng kể sau 4-12 tuần bổ sung các thực phẩm này.

Kết luận: Dâu tây có thể làm giảm nguy cơ bệnh tim bằng cách cải thiện lượng cholesterol, giảm huyết áp, viêm và hạn chế mất cân bằng oxy hóa.

Khi carbon hydrate được tiêu hóa, chất này được tác ra thành các loại đường đơn, sau đó đi vào trong mạch máu.

Khi lượng đường trong máu tăng lên, cơ thể bắt đầu tiết ra insulin, cho phép các tế bào lấy đường từ trong máu và sử dụng nó để làm nhiên liệu hoặc tích trữ.

So với bữa ăn giàu carbohydrate không có dâu tây, có vẻ như việc bổ sung dâu tây có thể làm chậm sự tiêu hoá glucose, hạn chế tăng đột biến lượng glucose và insulin sau bữa ăn giàu carbon hydrate ( 53, 54, 55, 56).

Điều này cho thấy dâu tây đặc biệt có tác dụng trong việc phòng ngừa hội chứng chuyển hóa và tiểu đường tuýp 2.

Kết luận: Dâu tây có thể làm chậm sự tiêu hóa carb và hạn chế tăng đột biến hàm lượng đường huyết và insulin.

Ung thư là một căn bệnh nghiêm trọng với triệu chứng đặc trưng là sự phát triển mất kiểm soát của các tế bào dị thường, vượt quá giới hạn thông thường của chúng.

Dâu tây đã được chứng minh có thể hạn chế sự hình thành khối u ở động vật mắc ung thư miệng và ở tế bào ung thư gan của người ( 62, 63).

Các tác dụng này của dâu tây có thể đến từ axit ellagic và ellagitannin, những chất đã được chứng minh là có khả năng ức chế sự phát triển của tế bào ung thư ( 64, 65).

Chúng ta vẫn cần phải thực hiện nhiều nghiên cứu hơn nữa trên người để nâng cao hiểu biết về tác dụng của dâu tây đối với bệnh ung thư.

Kết luận: Các nghiên cứu trên động vật và trong phòng thí nghiệm đã cho thấy dâu tây có thể giúp chống lại một số bệnh ung thư.

Dù dâu tây thường được dung nạp vào cơ thể dễ dàng, nhưng các trường hợp dị ứng cũng khá phổ biến.

Dị ứng dâu tây khá phổ biến, đặc biệt ở trẻ nhỏ.

Dâu tây chứa một protein có thể phản ứng chéo và gây ra một số triệu chứng ở những người nhạy cảm với phấn hoa hoặc táo, loại dị ứng này gọi là dị ứng thực phẩm chứa phấn hoa ( 69, 70, 71).

Các triệu chứng thường thấy gồm có ngứa hoặc ngứa rát trong miệng, phát ban, đau đầu, sưng môi, mặt, lưỡi và cổ họng, nặng hơn là các vấn đề về hô hấp ( 72).

Bottom line: Dị ứng dâu tây xảy ra khá phổ biến, đặc biệt ở trẻ em. Những người nhạy cảm với phấn hoa hoặc dị ứng với táo có thể gặp các triệu chứng dị ứng sau khi ăn dâu tây.

Dâu tây là loại trái cây chứa ít calo, vừa ngon vừa có lợi cho sức khỏe.

Đây là nguồn cung cấp nhiều vitamin, khoáng chất và các hợp chất thực vật, trong đó có một số chất rất tốt cho sức khoẻ.

Những lợi ích về sức khoẻ bao gồm hạ huyết áp, giảm cholesterol, viêm, mất cân bằng oxy hóa và phòng chống ung thư.

Hơn nữa, dâu tây có thể giúp ngăn ngừa sự tăng đột biến lượng đường huyết và insulin.

Dâu tây là một thực phẩm bổ sung tuyệt vời cho một chế độ ăn uống lành mạnh.

Bạn đang xem bài viết Đậu Hũ Là Gì? Thành Phần, Lợi Ích Và Nguy Cơ Bạn Cần Phải Biết Rõ trên website Drosetourmanila.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!