Cập nhật thông tin chi tiết về Chỉ Số Ip34, Ip44, Ip54, Ip56, Ip65, Ip67? Ý Nghĩa Của Cấp Bảo Vệ Ip mới nhất trên website Drosetourmanila.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Cấp bảo vệ IP là gì?
IP là tên viết tắt của (Ingress Protection) do Ủy ban kĩ thuật điện quốc tế IEC ban hành. Tiêu chuẩn này dùng để phân loại và xếp hạng mức độ bảo vệ của lớp vỏ bảo vệ thiết bị sử dụng điện. IP là thông số biểu thị cấp độ của các lớp vỏ máy bảo vệ thiết bị điện khỏi sự xâm nhập của bụi bẩn và nước. Sự xâm nhập của các bụi bẩn vào trong thiết bị điện sẽ ảnh hưởng rất nghiêm trọng đến hoạt động và tuổi thọ của các thiết bị điện, đôi khi còn ảnh hưởng tới người sử dụng.
Cấp bảo vệ IP thường được kí hiệu bằng IP và theo sau đó là 2 kí tự. Kí tự đầu tiên chỉ thị mức bảo vệ của các vỏ bọc khỏi sự xâm nhập vào các bộ phận của thiết bị điện dễ gây nguy hiểm cho các thiết bị (chất rắn, bụi bẩn). Kí số thứ 2 chỉ thị mức bảo vệ của vỏ bọc khỏi sự thâm nhập nguy hiểm của nước. Ví dụ như các chỉ số IP34, IP44, IP54, IP65, IP56 hay IP67.
Cấu trúc và ý nghĩa của các chỉ số IP
Cấu trúc cảu cấp bảo vệ IP (ví dụ IP 34) gồm: IP và 2 chữ số, giả sử là IP xy.
Số thứ nhất (x): thể hiện mức độ chống bụi khác nhau của các thiết bị điện:
(1): Cho biết khả năng chống bụi để ngăn chặn được sự xâm nhập của các vật thể rắn lớp hơn 50mm. Đồng thời, có khả năng ngăn chặn được các vật có kích thước lớn hơn 50mm
(2): Cho biết khả năng có thể ngăn chặn được sự xâm nhập của các vật bụi bẩn có kích thước trung bình lớn hơn 12,5mm. Ngăn chặn sự xâm nhập của các ngón tay và các đối tượng khác nhau với kích thước lớn hơn 12,5mm, chiều dài lớn hơn 80mm
(3): Cho biết thiết bị điện có khả năng ngăn chặn được được sự xâm nhập của các đối tượng rắn hơn 2.5mm
(4): Cho biết thiết bị điện có khả năng ngăn chặn được sự xâm nhập của các đối tượng rắn lớn hơn 1.0mm
(5): Cho biết chỉ số chỉ ra bảo vệ bụi, ngăn chặn hoàn toàn được sự xâm nhập của các chất bụi, các vật rắn. Nhưng khi bụi xâm nhập không ảnh hưởng tới sự hoạt động của các thiết bị điện.
Số thứ 2 (y): thể hiện mức độ chống nước tốt nhất của các thiết bị điện
(0): Cho biết thiết bị không có khả năng bảo vệ được các bộ phận tránh khỏi sự tác động của nước.
(1): Biểu hiện thiết bị điện có khả năng ngăn chặn được sự xâm nhập của nước nhỏ giọt. Nước giọt thẳng đứng (nước mưa) mà không ảnh hưởng tới sự hoạt động của các thiết bị điện.
(2): Ngăn chặn được sự xâm nhập của nước ở góc 15 độ. Thiết bị điện có khả năng chịu được sự xâm nhập của nước ở góc nghiêng 15 độ và nước nhỏ giọt thẳng đứng sẽ không gây ra bất cứ tác hại nào cho thiết bị điện
(3): Có khả năng ngăn chặn được sự xâm nhập của tia nước nhỏ, nhẹ hay tác động của vòi nước sinh hoạt với góc nhỏ hơn 60 độ.
(4): Có khả năng ngăn chặn được các vòi phun từ tất cả các hướng khác nhau.
(5): Có khả năng ngăn chặn được sự xâm nhập của nước vòi phun áp lực từ tất cả các hướng khác nhau.
(6): Có khả năng ngăn chặn được sự tác động của các con sóng lớn.
(7): Có khả năng cho thất thiết bị điện có thể ngâm trong vòng 1 thời gian ngắn ở các áp lực nước nhỏ.
(8): Có khả năng cho thấy thiết bị điện có thể hoạt động bình thường khi ngâm lâu trong nước mà vẫn đảm bảo được thiết bị điện vẫn hoạt động được bình thường mà không bị gây hại do tác nhân của nước ảnh hưởng tới các thiết bị điện.
Ý nghĩa của các chỉ số IP34, IP44, IP54, IP65
Chỉ số IP24: Thường được áp dụng cho các ổ cắm âm sàn có mặt đậy có khả năng chống nước bằng vào và các hạt bụi, mảnh vụn có kích thước lớn hơn 3.0mm
Chỉ số IP34: Cho thấy thiết bị điện có khả năng ngăn chặn được sự xâm nhập của các vật rắn lớn hơn 2,5mm để chạm vào các bộ phận của thiết bị. Đồng thời, cho thấy được khả năng ngăn chặn sự xâm nhập của nước từ vòi phun ở tất cả các hướng.
Chỉ số IP44: Cho thấy thiết bị điện có khả năng ngăn chặn được sự xâm nhập của các vật rắn lớn hơn 1.0mm vào bên trong thiết bị điện; ngăn chặn được sự xâm nhập của nước từ vòi phun ở tất cả các hướng.
Chỉ số IP54: Thiết bị điện có khả năng ngăn chặn được sự xâm nhập hoàn toàn của các vật rắn, ngăn chặn được sự xâm nhập của các vòi phun nước áp lực lớn từ tất cả các hướng.
Chỉ số IP65: Thiết bị điện có khả năng ngăn chặn được các đối tượng xâm nhập và bụi hoàn toàn.
Chỉ số IP67: Là chỉ số chống nước, chống bụi cao nhất áp dụng cho các sản phẩm thiết bị điện hiện nay, thường áp dụng cho các sản phẩm ổ cắm, phích cắm công nghiệp nhằm đảm bảo độ an toàn và khả năng kết nối khi được lắp đặt tại những môi trường khác nghiệt có độ ẩm cao, dưới nước hoặc dưới lòng đất.
Như vậy, mỗi một thiết bị điện đều có chỉ số cấp bảo vệ IP khác nhau nên khi lựa chọn bất cứ thiết bị điện nào thì người tiêu dùng cần quan tâm thật kĩ các chỉ số chống bụi của các thiết bị đó để lắp đặt và sử dụng bền nhất. Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa của cấp bảo vệ IP là gì thì quý khách hàng có thể gọi điện thoại trực tiếp cho các nhân viên kĩ thuật của Công ty TNHH Sirius Việt Nam để được hỗ trợ tư vấn. Liên hệ hotline: 0981.044.566 hoặc truy cập vào địa chỉ website: https://thietbidienpanasonic.com/ để lựa chọn được thiết bị tốt nhất.
Chỉ Số Ip Là Gì? Cấp Bảo Vệ Ip (Ip54, Ip55, Ip65, Ip68, Ip69) Là Gì
Ip là gì?
Ip là cấp bảo vệ ip chống xâm nhập, chống bụi, chống nước. Hai con số thể hiện mức độ bảo vệ của thiết bị chống lại sự tác động của nước và bụi.
Ip viết tắt của từ là international protection là quy định mức độ bảo vệ của thiết bị điện từ bụi và nước. Như cấp bảo vệ ip54, ip55, ip65, ip67,ip 68, ip20…
Chỉ số ip được ứng dụng trong lĩnh vực nào
Chỉ số ip thường bắt gặp ở các thiết bị điện tử như các loại đèn led, đồng hồ đeo tay, điện thoại thông minh, …tất cả các thiết bị này đều có chỉ số ip nhất định.
Chỉ số ip này giúp khách hàng phân biệt giữa sản phẩm đèn led chính hãng với đèn led hàng nhái, hàng dởm.
Lưu ý: khách hàng không nên nhầm lẫn giữa cấp độ bảo vệ ip (ingress protection) với địa chỉ ip (internet protocol)
Ý nghĩa của chỉ số ip với sản phẩm đèn led
Đối với sản phẩm đèn led chính hãng thì chỉ số ip được thể hiện rõ ràng, còn đối với sản phẩm đèn led hàng chợ thì không có ghi chỉ số ip.
Tiêu chuẩn chống bụi, tiêu chuẩn chống nước của ip20 là gì?
Ip20 có ý nghĩa là khả năng chống lại sự thâm nhập của những vật rắn có kích thước đường kính lên tới 12 mm, chống nước hoàn hảo.
Tiêu chuẩn chống bụi, tiêu chuẩn chống nước của ip54 là gì?
Ip54 mang ý nghĩa Chỉ ra bảo vệ bụi. Ngăn chặn sự xâm nhập hoàn toàn của vật rắn, nó không thể ngăn chặn sự xâm nhập bụi hoàn toàn, nhưng bụi xâm nhập không ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của thiết bị.
Cho biết để ngăn chặn sự xâm nhập của nước từ vòi phun ở tất cả các hướng.
Tiêu chuẩn chống bụi, tiêu chuẩn chống nước của ip54 là gì?
Ip55 có ý nghĩa Chỉ ra bảo vệ bụi. Ngăn chặn sự xâm nhập hoàn toàn của vật rắn, bụi xâm nhập không ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của thiết bị.
Cho biết để ngăn chặn sự xâm nhập của nước vòi phun áp lực lớn ở tất cả các hướng.
Tiêu chuẩn chống bụi, tiêu chuẩn chống nước của ip65 là gì?
Ip 65 có ý nghĩa là khả năng chống bụi thâm nhập là tuyệt đối và có khả năng bảo vệ, chịu được mức áp lực nước thấp từ tất cả mọi hướng.
Tiêu chuẩn chống bụi, tiêu chuẩn chống nước của ip67 là gì?
Ip67 có ý nghĩa là đèn led có khả năng bảo vệ và chống lại vấn đề bị ngâm ở dưới nước có độ sâu từ 15 cm cho tới 1 m. Được hiểu là dù trời có mưa ngập đèn thì đèn led cũng không bị cháy, bị chập hay bị hỏng hóc.
Tiêu chuẩn chống bụi, tiêu chuẩn chống nước của ip68 là gì?
Ip68 được sản xuất với chỉ số chuẩn ip cao nhất có ý nghĩa là đèn led được thi công, lắp đặt ở những vị trí mẫn cảm với đồ điện như ở bể bơi, hồ phun nước..
Chỉ số ip 68 sẽ bảo đảm đèn led vận hành, hoạt động ổn định, bình thường trong điều kiện thời tiết vô cùng khắc nghiệt.
Tiêu chuẩn chống bụi, tiêu chuẩn chống nước của ip69 là gì?
Hiện tại, trên thị trường có 2 chuẩn chống nước phổ biến và cao cấp nhất chính là IP67, IP68. Tuy nhiên, mới đây, các hãng chuyên sản xuất cho biết họ vào tháng 10, IP69 nghĩa là mang 1 đặc điểm có khả năng lặn sâu dưới 2 mét nước trong 1 tiếng.
Tiêu chuẩn chống bụi, tiêu chuẩn chống nước của đèn led ip65 là gì?
Đèn pha LED cấp bảo vệ IP65
Các sản phẩm đèn led năng lượng mặt trời đều có chỉ số IP tối thiểu là IP65. Tức là khả năng chống bụi xâm nhập tuyệt đối và chịu được áp lực nước thấp từ mọi hướng.
Quý khách hàng sử dụng đèn pha LED hoàn toàn yên tâm với các điều kiện thời tiết mưa ẩm thông thường ngoài trời mà không lo sự cố.
Đèn sân vườn được thiết kế cấp bảo vệ IP67 chống thấm nước, mưa tạt các hướng chống bụi chống chịu mọi tác động thiên nhiên bên ngoài tác động. Vẫn đứng vững chiếu sáng trong mọi trường hợp mưa bảo. Bảo vệ an ninh cho khung viên nhà bạn.
Đèn LED âm nước cấp bảo vệ IP68
Tất nhiên rồi ạ! Các sản phẩm đèn LED âm nước sẽ được sản xuất với chuẩn IP cao nhất là IP68. Đèn được lắp đặt tại các “vị trí nhạy cảm với đồ điện” như các hồ nước, bể bơi, đài phun nước,… Chỉ số IP68 sẽ đảm bảo đèn hoạt động hoàn toàn bình thường trong các điều kiện lắp đặt khắc nghiệt nhất
Ý nghĩa những chỉ số IPXXX – (X: chống bụi, X: nước, X : tác động cơ khí)
Cấp độ IP thường có 2 hoặc 3 chữ số đi kèm phía sau.
Số X thứ 1: bảo vệ khỏi những vật liệu, đối tượng cứng, rắn
Số X thứ 2: bảo vệ khỏi những chất lỏng như nước…
Số X thứ 3: bảo vệ khỏi những tác động cơ khí
Ví dụ IP67 gồm IP và 2 chữ số 6, 7
số 6 là chỉ số đầu tiên đặc trưng cho khả năng chống bụi hoàn toàn
Số 7 là chỉ số thứ 2, đặc trưng chống lại, ngăn ngừa lại việc ngâm trong nước từ 15cm cho tới 1m
Các quy định về chỉ số ip được đưa ra gồm:
Số thứ 1: Mức độ chống bụi (bảo vệ khỏi những vật liệu, đối tượng cứng, rắn)
0: không bảo vệ
1 Bảo vệ ngăn chặn, chống lại sự thâm nhập của những vật rắn có kích thước đường kính lên tới 50mm
2 Bảo vệ ngăn chặn, chống lại sự thâm nhập của những vật rắn có kích thước đường kính lên tới 12 mm
3 Bảo vệ ngăn chặn, chống lại sự thâm nhập của những vật rắn có kích thước lớn hơn 2.5 mm
4 Bảo vệ ngăn chặn, chống lại sự thâm nhập của những vật rắn có kích thước lớn hơn 1 mm
5 Bảo vệ ngăn chặn, chống lại bụi
6 Ngăn chặn, chống bụi hoàn toàn
Số thứ hai – mức độ chống nước (Bảo vệ khỏi các chất lỏng)
0 Không được bảo vệ chống nước
1 Bảo vệ ngăn chặn, chống lại những giọt nước rơi thẳng đứng. Nước rơi theo phương thẳng đứng như nước mưa mà không có kèm theo gió thì không gây tác động gì tới hoạt động của thiết bị.
2 Bảo vệ ngăn chặn, chống nước, chống xâm nhập của nước ở góc nghiêng 45 độ. Hoặc khi thiết bị được đặt nghiêng 15 độ thì phun nước thẳng đứng cũng không gây ra ảnh hưởng hay tác hại nào
3 Bảo vệ, ngăn chặn, chống nước phun trực tiếp với góc lên đến 60 độ (như hiện tượng trời mưa kèm theo gió mạnh)
4 Bảo vệ, ngăn chặn, chống nước phun từ nhiều hướng, với giới hạn được cho phép.
5 Bảo vệ, ngăn chặn, chống lại sự xâm nhập của nước vòi phun áp lực cao từ khắp mọi hướng, với giới hạn được cho phép.
6 Bảo vệ, ngăn chặn và chống sự xâm nhập của những con sóng to lớn. Thiết bị có khả năng lắp đặt ở trên boong tàu và có khả năng chống chịu lại được các con sóng mạnh.
7 Bảo vệ thiết bị ngâm trong nước trong 1 khoảng thời gian ngắn với áp lực nước nhỏ
8 Bảo vệ thiết bị có khả năng làm việc bình thường khi ngâm lâu ở trong nước dưới áp lực nhất định, bảo đảm không có hại do nước gây ra.
Số thứ ba – Bảo vệ khỏi các tác động cơ khí
0 Không bảo vệ
1 Bảo vệ và chống lại các tác động của 0.225 Jun
2 Bảo vệ và chống lại các tác động của 0.357 Jun
3 Bảo vệ và chống lại các tác động của 0.5 Jun
4 Bảo vệ và chống lại các tác động của 2.0 Jun
5 Bảo vệ và chống lại các tác động của 6.0 Jun
6 Bảo vệ và chống lại các tác động của 20.0 Jun
Sự khác biệt giữa IP65, IP67 và IP68, IP20 là gì?
Sự khác biệt giữa các dải IP65, IP67 và IP68 được bán phổ biến là khá ít, nhưng rất quan trọng. Sử dụng biểu đồ ở trên làm hướng dẫn, chúng ta có thể thấy rằng tất cả các dải được bảo vệ ở mức cao nhất từ chất rắn và bụi. Các biến thể đi kèm với việc bảo vệ chống lại chất lỏng.
IP65 = Chống nước. “Được bảo vệ chống lại các vòi nước từ mọi góc độ” LƯU Ý Đèn LED IP65, đây không phải là không thấm nước.
IP67 = Chống nước cộng. “Bảo vệ chống lại các trường hợp bị ngập nước tạm thời (10 phút)” Không làm chìm đèn IP67 trong thời gian dài, đây không phải là không thấm nước. Được hiểu là dù trời có mưa ngập đèn thì đèn led cũng không bị cháy, bị chập hay bị hỏng hóc.
IP68 = Chống thấm nước “Được bảo vệ chống lại các trường hợp ngâm nước vĩnh viễn lên tới 3 mét”. IP68 được sản xuất với chỉ số chuẩn ip cao nhất có ý nghĩa là đèn led được thi công, lắp đặt ở những vị trí mẫn cảm với đồ điện như ở bể bơi, hồ phun nước… chỉ số IP68 sẽ bảo đảm đèn led vận hành, hoạt động ổn định, bình thường trong điều kiện thời tiết vô cùng khắc nghiệt.
IP20 mang ý nghĩa là khả năng chống lại sự thâm nhập của những vật rắn có kích thước đường kính lên tới 12 mm, chống nước hoàn hảo
Chỉ Số Ip Là Gì? Tiêu Chuẩn Ip65, Ip66, Ip67, Ip68 Cho Đèn Led
Chỉ số IP là gì? Tìm hiểu các tiêu chuẩn chống nước, chống bụi IP65, IP66, IP67, IP68 cho đèn Led. Cấp bảo vệ phù hợp đối với mỗi loại đèn Led. Chắc chắn là một khách hàng có nhu cầu mua và lắp đặt đèn Led chiếu sáng, bạn sẽ thắc mắc về các chỉ số IP được ghi trên đèn. Mỗi loại đèn lại có một chỉ số khác nhau. Nếu đèn không đạt chỉ số IP tiêu chuẩn sẽ có thể ảnh hưởng đến hoạt động và tuổi thọ của thiết bị, thậm chí là sự an toàn của người sử dụng. Vì thế hãy chuẩn bị cho mình một chút kiến thức để có thể hiểu được loại đèn nào cần cấp bảo vệ gì.
1- Chỉ số IP là gì?
Khái niệm:
Chỉ số IP là viết tắt của “Ingress protection”, tạm dịch là bảo vệ chống xâm nhập. Đây là một thông số biểu thị cấp độ của lớp vỏ máy bảo vệ thiết bị khỏi sự xâm nhập của bụi bẩn và nước.
Các tiêu chuẩn về cấp bảo vệ IP được đưa ra bởi Uỷ ban Kỹ thuật Điện Quốc tế IEC (International Electrotechnical Commission).
Cấp bảo vệ thường được ký hiệu bằng “IP” và theo sau với 2 con số. Hai con số chỉ mức độ bảo vệ của lớp vỏ chống lại tác động của bụi bẩn và nước. Ví dụ cấp bảo vệ IP65, IP66, IP67, IP68…
Ứng dụng
Chỉ số IP thường bắt gặp ở các thiết bị điện tử như các loại đèn Led, đồng hồ đeo tay, điện thoại thông minh, …Tất cả các thiết bị này đều có chỉ số IP nhất định.
Chỉ số IP này giúp khách hàng phân biệt giữa sản phẩm đèn Led chính hãng với đèn led hàng nhái, hàng dởm.
2- Ý nghĩa các chữ số trong chỉ số IP
Chữ số đầu tiên trong chỉ số IP ở đây chỉ mức độ bảo vệ chống lại sự xâm nhập của các hạt hoặc các vật thể có đường kính nhất định.
Chữ số thứ 2 chỉ mức độ bảo vệ chống lại sự xâm nhập của nước vào thiết bị
Cấp bảo vệ tối thiểu cho một số loại đèn Led trong chiếu sáng
3- Tìm hiểu các chỉ số IP cho đèn Led chiếu sáng cảnh quan
Các loại đèn chiếu sáng cảnh quan thường được lắp đặt ngoài trời, có thể là tại những nơi ẩm ướt hoặc ngâm chìm hoàn toàn dưới nước. Như đèn pha Led, đèn âm đất, đèn âm nước, đèn chiếu cây. Vì lắp đặt trong điều kiện môi trường đặc biệt như thế nên bắt buộc các loại đèn này phải đảm bảo đạt được những chỉ số IP chống nước, chống bụi tối thiểu.
Tiêu chuẩn IP65
Ip 65 có ý nghĩa là khả năng chống bụi thâm nhập là tuyệt đối và có khả năng bảo vệ, chịu được mức áp lực nước thấp từ tất cả mọi hướng.
Tiêu chuẩn này phù hợp với các loại đèn Led chiếu sáng trong nhà, như đèn nhà xưởng. Vì lắp đặt trong nhà nên không cần yêu cầu tiêu chuẩn quá cao.
Cấp bảo vệ IP66
Chuẩn IP66 nghĩa là khi lắp đèn ngoài trời vẫn được bảo vệ tốt với bụi bẩn, đảm bảo hoạt động tốt trong môi trường nhiều bụi. Đèn vẫn có thể được bảo vệ tốt nếu như bị ngập nước hoàn toàn.
Với đèn pha led ngoài trời hay đèn đường chiếu sáng ngoài trời. Nó phải chống chịu với nhiều yếu tố ngoại biên như gió, bụi, mưa, côn trùng… Chính vì thế đây là tiêu chuẩn tối thiểu đối với các dòng đèn này.
Chỉ số IP67
Ip67 có ý nghĩa là đèn Led có khả năng bảo vệ và chống lại vấn đề bị ngâm ở dưới nước có độ sâu từ 15 cm cho tới 1 m. Được hiểu là dù trời có mưa ngập đèn thì đèn led cũng không bị cháy, bị chập hay bị hỏng hóc.
Tiêu chuẩn IP67 chính là tiêu chuẩn tối thiểu mà các loại đèn âm đất, đèn chiếu cây, đèn cắm cỏ phải đạt được.
Tham khảo các dòng đèn âm đất TẠI ĐÂY
Tiêu chuẩn chống nước IP68
Ip68 được sản xuất với chỉ số chuẩn ip cao nhất có ý nghĩa là đèn led được thi công, lắp đặt ở những vị trí mẫn cảm với đồ điện như ở bể bơi, hồ phun nước… Chỉ số ip 68 sẽ bảo đảm đèn led vận hành, hoạt động ổn định, bình thường trong điều kiện thời tiết vô cùng khắc nghiệt.
Tiêu chuẩn này được áp dụng với các dòng đèn âm nước. Tham khảo các thông số của đèn âm nước TẠI ĐÂY.
Xác định được tiêu chuẩn IP đối với các loại thiết bị cũng như đèn chiếu sáng rất quan trọng. Bạn có thể tìm các chỉ số đó trên bao bì, thông số của đèn. Tuy nhiên điều đó chỉ chính xác với các sản phẩm chính hãng uy tín. Đối với các loại hàng nhái, hàng chợ thì chưa chắc đã chính xác. Để mua được các sản phẩm đèn chiếu sáng cảnh quan chất lượng, đạt tiêu chuẩn IP6x, vui lòng liên hệ công ty Led Thịnh Vượng để được tư vấn. Chúng tôi là nhà sản xuất, cung cấp các dòng đèn Led âm nước giá rẻ, đèn âm đất và đèn pha Led lớn nhất tại Hà Nội.
Cấp Bảo Vệ Ip
Ý nghĩa các chỉ số IPXXX
IP (Ingress Protection)(cấp bảo vệ) được phát triển bởi Ủy ban Châu Âu cho các chuẩn về kỹ thuật điện (CENELEC). Cấp độ IP thông thường có 2 hoặc 3 chữ số đi kèm sau:
Số thứ nhất: Bảo vệ khỏi các vật liệu, đối tượng rắn (va đập…)
Số thứ hai: Bảo vệ khỏi các chất lỏng (nước…)
Số thứ ba: Bảo vệ khỏi các tác động cơ khí.
Ví dụ: Với IP54
5 là chỉ số thứ nhất đặc trưng cho bảo vệ khỏi các vật liệu rắn.
4 là chỉ số thứ 2 đặc trưng cho việc bảo vệ khỏi các chất lỏng.
Số thứ nhất – Bảo vệ khỏi các vật liệu, đối tượng rắn
0
Không bảo vệ
1
Bảo vệ chống lại các vật rắn có kích thước lên đến 50mm
2
Bảo vệ chống lại các vật rắn có kích thước lên đến 12 mm
3
Bảo vệ chống lại các vật rắn có kích thước trên 2,5 mm
4
Bảo vệ chống lại các vật rắn có kích thước trên 1 mm
5
Bảo vệ chống lại các hạt bụi
6
Chống bụi hoàn toàn
Số thứ hai – Bảo vệ khỏi các chất lỏng
0
Không bảo vệ
1
Bảo vệ chống lại các giọt nước rợi thẳng đứng (ngưng tụ)
2
Bảo vệ chống nước phun trước tiếp với góc lên tới 150
3
Bảo vệ chống nước phun trước tiếp với góc lên tới 600
4
Bảo vệ chống nước phun từ mọi hướng, trong giới hạn cho phép
5
Bào vệ chống lại áp lực nước thấp từ mọi hướng, trong giới hạn cho phép
6
Bảo vệ chống lại ngập nước nhất thời trong giới hạn cho phép (ví dụ trên tàu)
7
Bảo vệ chống lại việc ngâm trong nước từ 15 cm đến 1m
8
Bảo vệ chống lại việc ngâm trong nước torng thời gian dài dưới áp lực
Số thứ ba – Bảo vệ khỏi các tác động cơ khí
0
Không bảo vệ
1
Bảo vệ chống lại tác động của 0.225 Jun
(vd: một vật nặng 150g rơi từ độ cao 15 cm)
2
Bảo vệ chống lại tác động của 0.357 Jun
(vd: một vật nặng 250g rơi từ độ cao 15 cm)
3
Bảo vệ chống lại tác động của 0.5 Jun
(vd: một vật nặng 250g rơi từ độ cao 20 cm)
4
Bảo vệ chống lại tác động của 2.0 Jun
(vd: một vật nặng 500g rơi từ độ cao 20 cm)
5
Bảo vệ chống lại tác động của 6.0 Jun
(vd: một vật nặng 1.5kg rơi từ độ cao 40 cm)
6
Bảo vệ chống lại tác động của 20.0 Jun
(vd: một vật nặng 5kg rơi từ độ cao 40 cm)
Bạn đang xem bài viết Chỉ Số Ip34, Ip44, Ip54, Ip56, Ip65, Ip67? Ý Nghĩa Của Cấp Bảo Vệ Ip trên website Drosetourmanila.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!