Xem Nhiều 6/2023 #️ Bảng Đơn Vị Đo Khối Lượng Chính Xác # Top 10 Trend | Drosetourmanila.com

Xem Nhiều 6/2023 # Bảng Đơn Vị Đo Khối Lượng Chính Xác # Top 10 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Bảng Đơn Vị Đo Khối Lượng Chính Xác mới nhất trên website Drosetourmanila.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Kilôgram (viết tắt là kg). Là đơn vị đo khối lượng. Kg là 1 trong bảy đơn vị đo lường chuẩn trên quốc tế (SI) hiện nay. Đơn vị kg ra đời từ năm 1889 và được sử dụng cho đến thời điểm hiện nay.

1kg bằng bao nhiêu g (gam)

G (gram) là đơn vị dùng để đo khối lượng được xuất phát từ tiếng pháp (grame). Có thể đọc là gam hoặc theo chuẩn quốc tế g được phát âm là gram. 1g = 1/1000kg hay 1kg = 1000g Dựa vào tỷ lệ đó ta có bảng quy đổi đơn vị kg ra g như sau:

Kg (kilogram) đổi ra g (gram)

1 kg

1000 (g)

10 kg

10000 (g)

100 Kg

100.000 (g)

1000kg

1000000 (g)

1g bằng bao nhiêu mg

Mg (miligram) là 1 trong những đơn vị đo khối lượng chuẩn quốc tế, và là đơn vị đo khối lượng nhỏ nhất trong các đơn vị đo còn lại. 1g = 1000 mg. Ta có bảng quy đổi g sang mg như sau:

Bảng quy đổi g (gram) ra mg (miligram)

G (gram)

mg (miligram)

1 (g)

1.000 (mg)

10 (g)

10.000 (mg)

100 (g)

100.000 (mg)

1000 (g)

1.000.000 (mg)

1 tấn bằng bao nhiêu kg

1 tấn = 1000kg. Ta có bảng quy đổi tấn ra kg như sau:

Tấn đổi ra kg (Kilogram)

1 tấn

1.000 (kg)

10 tấn

10000 (kg)

100 tấn

100000 (kg)

1000 tấn

1.000.000 (kg)

1 tạ bằng bao nhiêu kg

1 tạ = 100kg = 10 yến. Ta có bảng quy đổi tạ sang kg như sau:

Bảng quy đổi tạ ra kg (kilogram)

Tạ

Kg

1 tạ

100 (kg)

10 tạ

1.000 (kg)

100 tạ

10.000 (kg)

1000 tạ

100.000 (kg)

1 yến bằng bao nhiêu kg

Yến là đơn vị đo khối lượng được sử dụng khá phổ biến hiện nay. 1 yến = 10 kg. Ta có bảng quy đổi yến sang kg như sau:

Bảng quy đổi yến sang kg

Yến

Kg (kilogram)

1 yến

10 (kg)

10 yến

100 (kg)

100 yến

1000 (kg)

1000 yến

10000 (kg)

1 lạng bằng bao nhiêu gam

1 lạng = 100g = 0,1 kg. Ta có bảng quy đổi lạng ra g và kg như sau:

Lạng

g (gram)

kg (kilogram)

1 lạng

100 (g)

0.1 (kg)

10 lạng

1.000 (g)

1 (kg)

100 lạng

10.000 (g)

10 (kg)

1.000 lạng

100.000 (g)

100 (kg)

Bài tập đổi các đơn vị trọng lượng: (đang cập nhật)

Đơn Vị Đo Khối Lượng Lớn Nhất

Đơn Vị Đo Khối Lượng Lớn Nhất

Đơn vị đo khối lượng lớn nhất

Theo hệ thống Metric của đo lường khối lượng sử dụng các đơn vị khối lượng: gam (g), kilogram (kg) và tấn (t). Trong đó lấy gram hay gam (g) là đơn vị trung tâm.

1000 

g

 = 1 kg

1000 kg = 1 tấn

Thêm tiền tố của Hệ thống đơn vị quốc tế (SI) cho phép biểu thị trọng số dưới dạng bội hoặc phân số của 1 gram:

1 Petaton

(Pt)

= 10 

21

g

1 Teraton

(Tt)

= 10 

18

g

1 gigaton

(Gt)

= 1 000 000 000 000 000 

g

1 megaton

(Mt)

= 1 000 000 000 000 

g

1 tấn

(t)

= 1 000 000 g

1 ký

(Kilôgam)

= 1 000 g

1 gram

(g)

= 1 g

1 miligam

(mg)

= 0,001 g

1 microgam

(Tập trung)

= 0,000 001 

g

1 nanogram

(ng)

= 0,000 000 001

 g

1 picogram

(pg)

= 0,000 000 000 001g

1 femtogram

(fg)

 10 

-15

g

Tương tự ta có thể qui đổi bất kì giá trị nào thông qua bảng 

hệ thống tiền tố

 của 

đơn vị đo lường

 quốc tế:

Hệ số

Tiền tố

Kí hiệu

Hệ số

Tiền tố

Kí hiệu

10

24

yotta Y

10

-24

yocto y

10

21

zetta Z

10

-21

zepto z

10

18

exa

E

10

-1

deci

d

10

15

peta

P

10

-2

centi

c

10

12

tera

T

10

-3

milli

m

10

9

giga

G

10

-6

micro

µ

10

6

mega

M

10

-9

nano

n

10

3

kilo

k

10

-12

pico

p

10

2

hecto

h

10

-15

femto

f

10

deka

da

10

-18

atto

a

  Theo hệ thống quốc tế đo lường trên thì 

đơn vị đo khối lượng lớn nhất là 1 Yotta gam (1Yg) (=

10

24

 g)

Nguồn: Internet 1/ Đơn vị đo khối lượng nhỏ nhất

http://fujihatsu.com/don-vi-do-khoi-luong-nho-nhat-1-2-186673.html

2/ Tất cả cách chuyển đổi đơn vị đo khối lượng http://fujihatsu.com/tat-ca-cach-chuyen-doi-don-vi-do-khoi-luong-1-2-186609.html

Nguồn: Internet

Bảng Chuyển Đổi Đơn Vị Đo Lường

I. Bội số và ước số của hệ đơn vị SI. 

 Stt

Tên

Ký hi

ệu

Đ

l

ớn

Di

ễn giải

1

 giga

G

109

     1.000.000.000

2

 mega

M

106

            1.000.000

3

 kilo

k

103

                   1.000

4

 hecto

h

102

                      100

5

 deca

da

10

                        10

6

 deci

d

10-1

                          0,1

7

 centi

c

10-2

                          0,01

8

 mili

m

10-3

                          0,001

9

 micro

m

10-6

                          0,000.001

10

 nano

n

10-9

                          0,000.000.001

II. Chuyển đổi đơn vị thông thường. 

 Stt

Đại lư

ợng

 Tên

Ký hi

ệu

Chuy

ển đổi

1

 Chi

ều dài

 kilomet

 met

 decimet

 centimet

 milimet

 km

 m

 dm

 cm

 mm

 = 1000m

 1m = 10dm = 100cm = 1000mm

 = 0,1m

 = 0,01m

 = 0,001m

2

 Di

ện

tích

 kilomet vuông

 hecta

 met vuông

 decimet vuông

 centimet vuông

 km2

 ha

 m2

 dm2

 cm2

 = 1.000.000m2 = 100ha = 10.000a

 = 10.000m2 = 100a

 = 100dm2

 = 100cm2

 = 100mm2

3

 Th

ể tích

 met khối

 decimet khối

 hectolit

 decalit

 lit

 m3

 dm3

 hl

 dal

 l

 = 1000dm3 = 1.000.000cm3

 = 1 lít

 = 10 dal = 100 lít

 = 10 lít

4

 Khối lượng

 Tấn

 kilogam

 gam

 miligam

 T

 kg

 g

 mg

 = 10 tạ = 100 yến = 1.000 kg

 = 1000 g

 = 1000 mg

 = 0,001 g

5

 Trọng lượng

thể tích

 1kgf/m3 = 9,81N/m3

»

10N/m3

 1Tf/m3 = 9,81KN/m3

»

10KN/m3

6

 L

ực

 khối lượng x gia tốc

 mega niuton

 kilo niuton

 niuton

 MN

 kN

 N

 = 1.000.000N

 = 1000N; 1Tf = 9,81KN

»

10KN

 = 1kgf = 9,81N

»

10N = 1kg.m/s2

7

 Áp su

ất, Ứng suất

 lực / diện tích

 pascal

 atmotphe

 Pa

 at

 = 1N/m2

 1kgf/m2 =

9,81N/m2 =

9,81Pa

»

10N/m2

 1kgf/cm2 = 9,81.104N/m2

»

0,1MN/m2

 = 1kgf/cm2 = cột nước cao 10m có

 tiết diện ngang 1cm2 ở 4oC

8

 Năng lư

ợng,

 công, nhiệt lượng

 megajule

 kilojule

 jule

 milijule

 kilocalo

 MJ

 kJ

 J

 mJ

 Kcal

 = 1.000.000J

 = 1000J = 0,239 Kcal

 = 1Nm

 = 0,001J

 = 427kgm = 1,1636Wh

 1 mã lực giờ = 270.000kgm

 = 632Kcal

9

 Công su

ất

 năng lượng/thời gian

 mega oat

 kilo oat

 mã lực

 oat

 mili oat

 MW

 kW

 hp

 W

 mW

 = 1.000.000W

 = 1000W = 1000J/s = 1,36 mã lực

 = 0,239 Kcal/s

 = 0,764 kW

 = 1 J/s

 = 0,001W

10

 T

ốc độ

 kilomet/giờ

 met/giây

 km/h

 m/s

 = 0,278 m/s

11

 T

ần số ( chu kỳ/giây )

 hec

 Hz

 = 1s-1

12

 Nhi

ệt độ

 độ Kelvin

 độ Celcius

 oK

 oC

 = 273,15oK

III. Chuyển đổi đơn vị US (Anh) sang hệ SI. 

Bảng 1

 Stt

Đại lư

ợng

Tên

Ký hi

ệu

Chuy

ển đổi

1

 Chi

ều dài

 mile ( dặm Anh )

 yard ( thước Anh )

 foot ( bộ Anh )

 inch ( phân Anh )

 mile

 yd

 ft

 in

 = 1609 m

 = 0,9144 m

 = 0,3048 m

 = 2,5400 cm

2

 Di

ện

tích

 square mile

(dặm vuông)

 acre ( mẫu vuông )

square yard (thước vuông)

 square foot ( bộ vuông )

 sq.mile

 ac

 sq.yd

 sq.ft

 = 259 ha = 2.590.000 m2

 = 4047 m2

 = 0,836 m2

 = 0,0929 m2

3

 Th

ể tích

 cubic yard

( thước khối )

 cubic foot ( bộ khối )

 cubic inch ( phân khối )

 cu.yd

 cu.ft

 cu.in

 = 0,7646 m3

 = 28.32 dm3

 = 16,387 cm3

4

 Khối lượng

 Long ton

 short ton

 pound

 ounce

 tn.lg

 tn.sh

 lb

 oz

 = 1016 kg

 = 907,2 kg

 = 0,454 kg

 = 28,35 g

Bảng 2

Stt

Đổi từ đơn vị US

sang đơn vị SI

nhân với

 Đơn vị  US

 Đơn vị  SI

Đổi từ đơn vị SI

sang đơn vị US

nhân với

1

25,40000 .

in ( inches )

mm

0,03970 .

2

0,30480 .

Ft ( Feet )

m

3,28100 .

3

654,20000 .

in2

mm2

1,55 x 10-3 .

4

16,39.103 .

in3

mm3

61,02 x 10-6 .

5

416,20.103 .

in4

mm4

2,403 x 10-6 .

6

0,09290 .

Ft2

m2

10,76000 .

7

0,02832 .

Ft3

m3

35,31000 .

8

0,45360 .

Lb ( kh

ối lượng )

Kg

2,20500 .

9

4,44800 .

Lb ( l

ực )

N

0,22480 .

10

4,44800 .

Kip ( l

ực )

kN

0,22480 .

11

1,35600 .

Lb-ft ( mô men )

Nm

0,73760 .

12

1,35600 .

Kip-ft ( mô men )

kNm

0,73760 .

13

1,48800 .

Lb/ft ( kh

ối lượng )

Kg/m

0,67200 .

14

14,59000 .

Lb/ft ( tải trọng )

N/m

0,06858 .

15

14,59000 .

Kip/ft ( tải trọng )

kN/m

0,06858 .

16

6,89500 .

psi ( ứng su

ất )

kPa

0,14500 .

17

6,89500 .

ksi ( ứng su

ất )

MPa

0,14500 .

18

0,04788 .

Psf ( tải trọng, áp l

ực )

kPa

20,93000 .

19

47,88000 .

Ksf ( tải trọng, áp l

ực )

kPa

0,02093 .

20

0,566 x ( oF – 32 ) .

o

F

o

C

( 1,8 x oC ) + 32 .

 Ghi chú :

lb = pound

;

        

1 kip = 1000 lb

psf = lb

/

ft

²

;

       

ksf = kip

/

ft

²

pcf = lb

/

ft

³

;

       

psi = lb

/

in

²

;

      

ksi = kip

/

in

²

              

1kN = 1000N

1Pa = 1N / m²

 

= 0,1 kG / m² ;

       

1 Bar = 105 Pa

1kPa = 1000 Pa = 1000N / m² = 100 kG / m²

1MPa = 1.000.000 Pa

 

= 1000 kPa = 100.000 kG / m² = 100T / m² 

          = 10kG / cm²

1Gpa = 1.000.000.000 Pa = 1000 MPa = 100.000 T / m²

ĐẶC TÍNH MỘT SỐ VẬT LIỆU XÂY DỰNG

I. VẬT LIỆU THÉP

1. Cường độ tính toán gốc của cốt thép Việt Nam ( kg/cm2 )

Stt

Nhóm cốt thép

Theo tiêu chuẩn VN

Loại cường độ

Chịu kéo

Ra

Chịu nén

R’a

Khi tính cốt đai, cốt xiên

Rax

1

CI

2000

2000

1600

2

CII

2600

2600

1800

3

CIII

3400

3400

2300

Trị số trong bảng nhân với hệ số điều kiện làm việc ma.

Trong điều kiện bình thường ma = 1

2. Tính chất cơ học của thép Việt Nam theo tiêu chuẩn TCVN 1651-1985

Stt

Nhóm

cốt thép

Đường kính

cốt thép

mm

Giới hạn

chảy

daN/cm2

Cường độ

cực hạn

daN/cm2

Độ dăn dài

Tương đối

%

Thí nghiệm uốn nguội

c : độ dày trục uốn

d : đk cốt thép

Không nhỏ hơn

Đk uốn

Góc uốn

1

C I

6 – 40

2200

3800

25

C = 0,5d

180o

2

C II

10 – 40

3000

5000

19

C = 3,0d

180o

3

C III

6 – 40

4000

6000

14

C = 3,0d

90o

4

C IV

10 – 32

6000

9000

6

C = 5,0d

45o

3. Tính chất cơ học của thép Liên Xô ( cũ ) theo tiêu chuẩn GOST 5781-1975

Stt

Nhóm

Cốt thép

Đường kính

cốt thép

mm

Giới hạn

chảy

daN/cm2

Cường độ

cực hạn

daN/cm2

Độ dăn dài

Tương đối

%

Thí nghiệm uốn nguội

c : độ dày trục uốn

d : đk cốt thép

Không nhỏ hơn

Đk uốn

Góc uốn

1

A I

6 – 22

2400

3800

25

C = 0,5d

180o

2

A II

10 – 32

3000

5000

19

C = 3,0d

180o

3

A III

6 – 40

4000

6000

14

C = 3,0d

90o

4

A IV

10 – 32

6000

9000

6

C = 5,0d

45o

4. Cường độ tính toán của thép hình Nga ( kg/cm2 )

Stt

Loại cường độ

Ký hiệu

Thép các bon

CT3

CT5

1

Kéo, nén, uốn

R

2100

2300

2

Cắt

Rc

1300

1400

3

Ép mặt

Rem

3200

3400

5. Cường độ tính toán của đường hàn Rh ( kg/cm2 )

Stt

Loại đường hàn

Loại cường độ

( hàn thủ công )

Ký hiệu

Cường độ tính toán

của đường hàn :

kết cấu bằng thép CT3

que hàn E42

I

Hàn đối đầu

Nén

Rhn

2100

.

.

Kéo

Rhk

1800

.

.

Cắt

Rhc

1300

II

Hàn góc

Nén, kéo, cắt

Rhg

1500

II. VẬT LIỆU BÊ TÔNG

1. Cường độ tính toán gốc và mô đun đàn hồi của bê tông ( kg/cm2 )

Stt

Loại cường độ

Mác bê tông

150

200

250

300

350

400

500

1

C

ường độ

chịu nén Rn

65

90

110

130

155

170

215

2

C

ường độ

chịu kéo Rk

6

7,5

8,8

10

11

12

13,5

3

M

ô đun đàn hồi

2,1×105

2,4×105

2,65×105

2,9×105

3,1×105

3,3×105

3,6×105

Trị số trong bảng nhân với hệ số điều kiện làm việc mb.

– Cột được đổ theo phương đứng, có cạnh lớn của tiết diện < 30cm : mb = 0,85.

– Kết cấu chịu trực tiếp bức xạ mặt trời trong vùng khô nóng mb = 0,85.

– Trong các điều kiện bình thường mb = 1,0

2. Hệ số tính đổi kết qủa cường độ nén các viên mẫu bê tông

có kích thước khác với mẫu chuẩn 150mm x 150mm x 150mm.

Stt

Hình dáng và kích thước mẫu

Hệ số tính đổi

Mẫu lập phương

1

100 x 100 x 100

0,91

2

150 x 150 x 150

1,00

3

200 x 200 x 200

1,05

4

300 x 300 x 300

1,10

Mẫu trụ

1

71,4 x 143

1,16

2

100 x 200

1,16

3

150 x 300

1,20

4

200 x 400

1,24

III. VẬT LIỆU GẠCH ĐÁ

1. Cường độ tính toán chịu nén R của khối xây gạch nung đặc ( kg/cm2 )

Stt

Vữa

Gạch

25

50

75

100

1

50

9

10

11

2

75

11

13

14

15

3

100

13

15

17

18

– Khi diện tích tiết diện < 3000 cm2 : các trị số trong bảng nhân với 0,8

2. Cường độ tính toán chịu nén R của khối xây đá hộc đập thô ( kg/cm2 )

Stt

Vữa

Đá

25

50

75

100

1

100

5,0

6,0

7,0

7,5

2

150

5,5

7,0

8,0

9,0

3

200

6,0

8,0

10,0

11,0

4

300

7,0

9,5

11,5

13,0

5

400

8,0

11,0

13,0

15,0

6

500

8,5

13,0

15,0

18,0

3. Cường độ tính toán chịu nén R của khối xây bằng viên BT đặc

và đá thiên nhiên có quy cách ( kg/cm2 )

Stt

Số hiệu Bê tông

Hoặc đá

Số hiệu vữa

25

50

75

100

150

200

1

50

12

13

14

15

2

75

15

17

18

19

3

100

18

20

22

23

25

25

4

150

24

26

28

29

31

33

5

200

30

33

35

36

38

40

6

300

40

43

45

47

49

53

7

400

50

53

55

58

60

65

8

500

60

64

67

69

73

78

9

600

70

75

78

80

85

90

10

800

85

90

95

100

105

110

11

1000

105

110

115

120

125

130

IV. VẬT LIỆU GỖ

1. Cường độ tính toán của gỗ Việt Nam ( kg/cm2 )

Stt

Nhóm gỗ

Các loại cường độ

Nén dọc thớ

Rn

Kéo dọc thớ

Rk

Uốn

Ru

Nén ngang thớ

Rn90

Trượt dọc thớ

Rtr

1

IV

155 (135)

125 (120)

185 (165)

28 (25)

29 (25)

2

V

150 (130)

115 (110)

170 (150)

25 (24)

30 (25)

3

VI

130 (115)

100 (95)

135 (120)

20 (18)

24 (21)

4

VII

115 (100)

85 (80)

120 (100)

15 (13)

22 (19)

– Khi cấu kiện có giảm yếu trong tiết diện tính toán, Rk phải nhân với 0,8.

– Số ngoài dấu ngoặc ứng với W=15%; Số trong dấu ngoặc ứng với W=18%

Yard Là Gì ? Đơn Vị Đo Trong Bao Bì Như Thế Nào Là Chính Xác Nhất?

Có nhiều thông tin cho rằng đơn vị Yard được phát minh bởi vị vua Henry I của Anh Quốc , tuy nhiên ý kiến này còn vấp phải nhiều luồng ý kiến phản đối . Tuy vậy sự ra đời của Yard cũng là một trong những dấu mốc quan trọng cho sự phát triển các đơn vị đo lường của con người .

Rất nhiều câu hỏi ” 1 yard bằng bao nhiêu m ? ” và theo tiêu chuẩn quốc tế 1 yard = 0,9144 m = 91,44cm = 3 feet = 36 inch = 0.0024 kg . Bảng quy đổi này có thể hiểu như sau :

Trong ngành bao bì thường nghe tới khái niệm là băng keo trong 100 yard , băng dính 100 yard hay 100 Y … vậy điều đó có nghĩa là gì ? trong ngành sản xuất băng dính , băng keo đơn vị chiều dài mét của cuộn người ta thường quy đổi sang đơn vị tiêu chuẩn Yard .

Yard là gì? Các sai lầm khi chọn mua băng keo trong 100 yard và cách khắc phục

Hiện nay do có rất nhiều công ty cạnh tranh nhau nên chúng ta hay gặp phải trường hợp cây băng keo 100 yard ở chỗ này bán nhìn rất khác cây băng keo 100 yard ở chỗ kia bán. Lý do là rất nhiều khách hàng không thật sự hiểu Yard là gì chỉ biết ra mua loại băng keo trong 100 yard.

Lợi dụng điều này nhiều công ty vẫn đóng bao bì 100 yard cho những cây băng keo thật ra chỉ 80 yard, 90 yard nhằm giảm giá thành cho dễ bán. Từ đây tạo ra những khái niệm mới là yard đủ và yard thiếu.

Xin nhắc lại cho dễ hình dung, Yard là đơn vị đo độ dài và 1 Yard = 0,91 Mét, ví dụ cuộn băng keo 100 yard đủ sẽ dài 91 mét keo, cuộn băng keo 100 yard thiếu thì chỉ khoảng 70 đến 80 mét và giá rẻ hơn.

Điều này tạo nên một sự nhầm lẫn và gây khó chịu cho khách hàng khi giá của băng keo trong 100 yard rất hỗn loạn, mỗi cửa hàng mỗi khác nhau và chênh lệch nhau rất nhiều.

Người tiêu dùng thường có thói quen mua theo ký (kg). Vì họ hiểu rằng khi mình mua 1 cây băng keo loại 1kg thì việc kiểm chứng chỉ là cân lại xem nó có đủ 1kg chưa. Không có công ty, cửa hàng nào có thể ăn bớt hoặc qua mặt họ được.

Cách mua này thật sự hết sức đơn giản và dễ kiểm chứng, nếu như mua theo yard chắc hẳn không có ai kéo hết cuộn băng keo ra để đo xem cuộn băng keo trong 100 yard này có đủ 91 mét hay chưa.

Có nhiều loại cân nặng của cây băng keo như 0.9kg, 1kg, 1.1kg, 1.2kg, 1.3kg, 1.5kg, 1.9kg, 2kg, … Bao bì cũng được đóng khác nhau ví dụ như 0.9kg, 1kg đóng thành 80 yard, 1.1kg, 1.2kg, 1.3kg đóng thành 100 yard và 1.9kg, 2kg đóng thành 200 yard.

Tuy nhiên có 1 điều không phải ai cũng biết hoặc để ý là loại băng keo được bán theo yard thường sử dụng lõi giấy 3mm nhằm giảm giá thành xuống mức thấp nhất, còn băng keo được bán theo ký sẽ được sử dụng lõi giấy 5mm, 6mm.

Hoặc thậm chí dày hơn nữa đồng thời còn được trộn thêm bột đá, mục đích để làm tăng trọng lượng cây băng keo. Tất nhiên giá của lõi giấy luôn được tính vào giá thành sản phẩm, điều này là một sự thiệt thòi cho khách hàng vì chúng ta phải bỏ thêm tiền mua một lõi giấy lớn hơn về mà không sử dụng được.

Để mua được những cây băng keo đủ yard, đủ số mét mà giá cả lại cạnh tranh thì tốt nhất chúng ta nên chọn cho mình một nhà cung cấp băng keo uy tín.

5 điều cần chú ý khi mua băng dính (băng keo) theo đơn vị yard

Tuy nhiên đa số các cửa hàng, đại lý không làm đủ 100 yard, thậm chí có thể chỉ có 70 yard.

Nhìn vào các cuộn băng dính đó bạn sẽ thấy lõi khá to, dày, nhưng phần màng thì khá mỏng.

Khi muốn mua băng dính với số lượng lớn, cách tốt nhất là gọi điện đến các cơ sở kinh doanh, sản xuất, hỏi rõ về giá cuộn băng dính tính theo yard, rồi so sánh giá của các đơn vị đó, cùng với dịch vụ của họ, để chọn ra nơi tốt và rẻ nhất mua hàng. Cách hỏi này cũng sẽ tránh được trường hợp khách hàng bị người bán hàng lừa bịp.

Khi báo giá theo yard, họ sẽ báo giá chính xác chứ không phải báo giá theo cuộn. Khi hỏi giá 1 cuộn chung chung, nghĩa là bạn không hiểu cuộn băng dính họ bán cho mình sẽ có lượng yard là bao nhiêu.

Thỏa thuận giá xong, có thể bạn nghĩ là rẻ, nhưng khi nhận được những cuộn băng dính thiếu yard, dùng sẽ rất nhanh hết, bạn mới biết mình đã mua đắt. Đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh, hàng tháng dùng nhiều băng dính.

Bạn nên chọn mua ở 1 cơ sở có dịch vụ tốt và tin cậy để đáp ứng nhu cầu của bạn một cách tốt nhất, tiết kiệm chi phí nhất.

Chú ý khi mua băng dính (băng keo) theo kilogam (kg)

Vì bạn khó có thể đo được độ dài của 1 cuộn băng dính lớn. Cách mua này có vẻ rất dễ dàng nhưng không phải cứ đủ cân lạng là tốt. Có nhiều loại cân nặng của cuộn băng dính như 0.9kg, 1kg, 1.1kg, 1.2kg, 1.3kg, 1.5kg, 1.9kg, 2kg, … Bao bì của chúng cũng được đóng khác nhau. Ví dụ: loại 0.9kg hoặc 1kg đóng thành cuộn 80 yard. Loại 1.1kg, 1.2kg, 1.3kg đóng thành 100 yard. Loại 1.9kg, 2kg đóng thành 200 yard. Tuy nhiên có 1 điều không phải ai cũng để ý, đó là loại băng dính được bán theo yard thường sử dụng lõi giấy mỏng (thường là 3mm) nhằm giảm giá thành xuống mức thấp nhất.

Thì thường được sử dụng lõi giấy dày hơn để làm tăng trọng lượng của cuộn, thường là 5mm, 6mm hoặc thậm chí dày hơn nữa.

Nhiều cơ sở còn trộn thêm bột đá, mục đích để làm tăng trọng lượng của cuộn băng dính lên (đơn giản là giá màng keo đắt hơn giá lõi giấy nên làm như vậy sẽ tăng được lợi nhuận).

Có nơi làm lõi giấy dày lên tới 10-15mm và trọng lượng lõi lên tới 150g. Nếu mua những cuộn băng dính như thế, khách hàng sẽ bị thiệt thòi. Khách hàng bỏ tiền để mua màng keo là chính chứ họ không mua lõi giấy và không cần dùng lõi giấy.

Để tránh thiệt thòi, khi mua băng dính theo cân, bạn nên hỏi cụ thể thành phần của cuộn băng dính, yêu cầu người bán hàng cho biết trong 1 cuộn băng dính.

Trọng lượng màng keo chiếm bao nhiêu, trọng lượng lõi giấy chiếm bao nhiêu. Hãy yêu cầu loại lõi mỏng, càng mỏng càng tốt, giá mua tuy có nhỉnh hơn 1 chút nhưng bạn sẽ sử dụng được nhiều hơn, tiết kiệm hơn.

Bạn đang xem bài viết Bảng Đơn Vị Đo Khối Lượng Chính Xác trên website Drosetourmanila.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!