Cập nhật thông tin chi tiết về Bảng Đơn Vị Đo Khối Lượng Chính Xác mới nhất trên website Drosetourmanila.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Kilôgram (viết tắt là kg). Là đơn vị đo khối lượng. Kg là 1 trong bảy đơn vị đo lường chuẩn trên quốc tế (SI) hiện nay. Đơn vị kg ra đời từ năm 1889 và được sử dụng cho đến thời điểm hiện nay.
1kg bằng bao nhiêu g (gam)
G (gram) là đơn vị dùng để đo khối lượng được xuất phát từ tiếng pháp (grame). Có thể đọc là gam hoặc theo chuẩn quốc tế g được phát âm là gram. 1g = 1/1000kg hay 1kg = 1000g Dựa vào tỷ lệ đó ta có bảng quy đổi đơn vị kg ra g như sau:
Kg (kilogram) đổi ra g (gram)
1 kg
1000 (g)
10 kg
10000 (g)
100 Kg
100.000 (g)
1000kg
1000000 (g)
1g bằng bao nhiêu mg
Mg (miligram) là 1 trong những đơn vị đo khối lượng chuẩn quốc tế, và là đơn vị đo khối lượng nhỏ nhất trong các đơn vị đo còn lại. 1g = 1000 mg. Ta có bảng quy đổi g sang mg như sau:
Bảng quy đổi g (gram) ra mg (miligram)
G (gram)
mg (miligram)
1 (g)
1.000 (mg)
10 (g)
10.000 (mg)
100 (g)
100.000 (mg)
1000 (g)
1.000.000 (mg)
1 tấn bằng bao nhiêu kg
1 tấn = 1000kg. Ta có bảng quy đổi tấn ra kg như sau:
Tấn đổi ra kg (Kilogram)
1 tấn
1.000 (kg)
10 tấn
10000 (kg)
100 tấn
100000 (kg)
1000 tấn
1.000.000 (kg)
1 tạ bằng bao nhiêu kg
1 tạ = 100kg = 10 yến. Ta có bảng quy đổi tạ sang kg như sau:
Bảng quy đổi tạ ra kg (kilogram)
Tạ
Kg
1 tạ
100 (kg)
10 tạ
1.000 (kg)
100 tạ
10.000 (kg)
1000 tạ
100.000 (kg)
1 yến bằng bao nhiêu kg
Yến là đơn vị đo khối lượng được sử dụng khá phổ biến hiện nay. 1 yến = 10 kg. Ta có bảng quy đổi yến sang kg như sau:
Bảng quy đổi yến sang kg
Yến
Kg (kilogram)
1 yến
10 (kg)
10 yến
100 (kg)
100 yến
1000 (kg)
1000 yến
10000 (kg)
1 lạng bằng bao nhiêu gam
1 lạng = 100g = 0,1 kg. Ta có bảng quy đổi lạng ra g và kg như sau:
Lạng
g (gram)
kg (kilogram)
1 lạng
100 (g)
0.1 (kg)
10 lạng
1.000 (g)
1 (kg)
100 lạng
10.000 (g)
10 (kg)
1.000 lạng
100.000 (g)
100 (kg)
Bài tập đổi các đơn vị trọng lượng: (đang cập nhật)
Đơn Vị Đo Khối Lượng Lớn Nhất
Đơn Vị Đo Khối Lượng Lớn Nhất
Đơn vị đo khối lượng lớn nhất
Theo hệ thống Metric của đo lường khối lượng sử dụng các đơn vị khối lượng: gam (g), kilogram (kg) và tấn (t). Trong đó lấy gram hay gam (g) là đơn vị trung tâm.
1000
g
= 1 kg
1000 kg = 1 tấn
Thêm tiền tố của Hệ thống đơn vị quốc tế (SI) cho phép biểu thị trọng số dưới dạng bội hoặc phân số của 1 gram:
1 Petaton
(Pt)
= 10
21
g
1 Teraton
(Tt)
= 10
18
g
1 gigaton
(Gt)
= 1 000 000 000 000 000
g
1 megaton
(Mt)
= 1 000 000 000 000
g
1 tấn
(t)
= 1 000 000 g
1 ký
(Kilôgam)
= 1 000 g
1 gram
(g)
= 1 g
1 miligam
(mg)
= 0,001 g
1 microgam
(Tập trung)
= 0,000 001
g
1 nanogram
(ng)
= 0,000 000 001
g
1 picogram
(pg)
= 0,000 000 000 001g
1 femtogram
(fg)
10
-15
g
Tương tự ta có thể qui đổi bất kì giá trị nào thông qua bảng
hệ thống tiền tố
của
đơn vị đo lường
quốc tế:
Hệ số
Tiền tố
Kí hiệu
Hệ số
Tiền tố
Kí hiệu
10
24
yotta Y
10
-24
yocto y
10
21
zetta Z
10
-21
zepto z
10
18
exa
E
10
-1
deci
d
10
15
peta
P
10
-2
centi
c
10
12
tera
T
10
-3
milli
m
10
9
giga
G
10
-6
micro
µ
10
6
mega
M
10
-9
nano
n
10
3
kilo
k
10
-12
pico
p
10
2
hecto
h
10
-15
femto
f
10
deka
da
10
-18
atto
a
Theo hệ thống quốc tế đo lường trên thì
đơn vị đo khối lượng lớn nhất là 1 Yotta gam (1Yg) (=
10
24
g)
Nguồn: Internet 1/ Đơn vị đo khối lượng nhỏ nhất
http://fujihatsu.com/don-vi-do-khoi-luong-nho-nhat-1-2-186673.html
2/ Tất cả cách chuyển đổi đơn vị đo khối lượng http://fujihatsu.com/tat-ca-cach-chuyen-doi-don-vi-do-khoi-luong-1-2-186609.html
Nguồn: Internet
Bảng Chuyển Đổi Đơn Vị Đo Lường
I. Bội số và ước số của hệ đơn vị SI.
Stt
Tên
Ký hi
ệu
Đ
ộ
l
ớn
Di
ễn giải
1
giga
G
109
1.000.000.000
2
mega
M
106
1.000.000
3
kilo
k
103
1.000
4
hecto
h
102
100
5
deca
da
10
10
6
deci
d
10-1
0,1
7
centi
c
10-2
0,01
8
mili
m
10-3
0,001
9
micro
m
10-6
0,000.001
10
nano
n
10-9
0,000.000.001
II. Chuyển đổi đơn vị thông thường.
Stt
Đại lư
ợng
Tên
Ký hi
ệu
Chuy
ển đổi
1
Chi
ều dài
kilomet
met
decimet
centimet
milimet
km
m
dm
cm
mm
= 1000m
1m = 10dm = 100cm = 1000mm
= 0,1m
= 0,01m
= 0,001m
2
Di
ện
tích
kilomet vuông
hecta
met vuông
decimet vuông
centimet vuông
km2
ha
m2
dm2
cm2
= 1.000.000m2 = 100ha = 10.000a
= 10.000m2 = 100a
= 100dm2
= 100cm2
= 100mm2
3
Th
ể tích
met khối
decimet khối
hectolit
decalit
lit
m3
dm3
hl
dal
l
= 1000dm3 = 1.000.000cm3
= 1 lít
= 10 dal = 100 lít
= 10 lít
4
Khối lượng
Tấn
kilogam
gam
miligam
T
kg
g
mg
= 10 tạ = 100 yến = 1.000 kg
= 1000 g
= 1000 mg
= 0,001 g
5
Trọng lượng
thể tích
1kgf/m3 = 9,81N/m3
»
10N/m3
1Tf/m3 = 9,81KN/m3
»
10KN/m3
6
L
ực
khối lượng x gia tốc
mega niuton
kilo niuton
niuton
MN
kN
N
= 1.000.000N
= 1000N; 1Tf = 9,81KN
»
10KN
= 1kgf = 9,81N
»
10N = 1kg.m/s2
7
Áp su
ất, Ứng suất
lực / diện tích
pascal
atmotphe
Pa
at
= 1N/m2
1kgf/m2 =
9,81N/m2 =
9,81Pa
»
10N/m2
1kgf/cm2 = 9,81.104N/m2
»
0,1MN/m2
= 1kgf/cm2 = cột nước cao 10m có
tiết diện ngang 1cm2 ở 4oC
8
Năng lư
ợng,
công, nhiệt lượng
megajule
kilojule
jule
milijule
kilocalo
MJ
kJ
J
mJ
Kcal
= 1.000.000J
= 1000J = 0,239 Kcal
= 1Nm
= 0,001J
= 427kgm = 1,1636Wh
1 mã lực giờ = 270.000kgm
= 632Kcal
9
Công su
ất
năng lượng/thời gian
mega oat
kilo oat
mã lực
oat
mili oat
MW
kW
hp
W
mW
= 1.000.000W
= 1000W = 1000J/s = 1,36 mã lực
= 0,239 Kcal/s
= 0,764 kW
= 1 J/s
= 0,001W
10
T
ốc độ
kilomet/giờ
met/giây
km/h
m/s
= 0,278 m/s
11
T
ần số ( chu kỳ/giây )
hec
Hz
= 1s-1
12
Nhi
ệt độ
độ Kelvin
độ Celcius
oK
oC
= 273,15oK
III. Chuyển đổi đơn vị US (Anh) sang hệ SI.
Bảng 1
Stt
Đại lư
ợng
Tên
Ký hi
ệu
Chuy
ển đổi
1
Chi
ều dài
mile ( dặm Anh )
yard ( thước Anh )
foot ( bộ Anh )
inch ( phân Anh )
mile
yd
ft
in
= 1609 m
= 0,9144 m
= 0,3048 m
= 2,5400 cm
2
Di
ện
tích
square mile
(dặm vuông)
acre ( mẫu vuông )
square yard (thước vuông)
square foot ( bộ vuông )
sq.mile
ac
sq.yd
sq.ft
= 259 ha = 2.590.000 m2
= 4047 m2
= 0,836 m2
= 0,0929 m2
3
Th
ể tích
cubic yard
( thước khối )
cubic foot ( bộ khối )
cubic inch ( phân khối )
cu.yd
cu.ft
cu.in
= 0,7646 m3
= 28.32 dm3
= 16,387 cm3
4
Khối lượng
Long ton
short ton
pound
ounce
tn.lg
tn.sh
lb
oz
= 1016 kg
= 907,2 kg
= 0,454 kg
= 28,35 g
Bảng 2
Stt
Đổi từ đơn vị US
sang đơn vị SI
nhân với
Đơn vị US
Đơn vị SI
Đổi từ đơn vị SI
sang đơn vị US
nhân với
1
25,40000 .
in ( inches )
mm
0,03970 .
2
0,30480 .
Ft ( Feet )
m
3,28100 .
3
654,20000 .
in2
mm2
1,55 x 10-3 .
4
16,39.103 .
in3
mm3
61,02 x 10-6 .
5
416,20.103 .
in4
mm4
2,403 x 10-6 .
6
0,09290 .
Ft2
m2
10,76000 .
7
0,02832 .
Ft3
m3
35,31000 .
8
0,45360 .
Lb ( kh
ối lượng )
Kg
2,20500 .
9
4,44800 .
Lb ( l
ực )
N
0,22480 .
10
4,44800 .
Kip ( l
ực )
kN
0,22480 .
11
1,35600 .
Lb-ft ( mô men )
Nm
0,73760 .
12
1,35600 .
Kip-ft ( mô men )
kNm
0,73760 .
13
1,48800 .
Lb/ft ( kh
ối lượng )
Kg/m
0,67200 .
14
14,59000 .
Lb/ft ( tải trọng )
N/m
0,06858 .
15
14,59000 .
Kip/ft ( tải trọng )
kN/m
0,06858 .
16
6,89500 .
psi ( ứng su
ất )
kPa
0,14500 .
17
6,89500 .
ksi ( ứng su
ất )
MPa
0,14500 .
18
0,04788 .
Psf ( tải trọng, áp l
ực )
kPa
20,93000 .
19
47,88000 .
Ksf ( tải trọng, áp l
ực )
kPa
0,02093 .
20
0,566 x ( oF – 32 ) .
o
F
o
C
( 1,8 x oC ) + 32 .
Ghi chú :
lb = pound
;
1 kip = 1000 lb
psf = lb
/
ft
²
;
ksf = kip
/
ft
²
pcf = lb
/
ft
³
;
psi = lb
/
in
²
;
ksi = kip
/
in
²
1kN = 1000N
1Pa = 1N / m²
= 0,1 kG / m² ;
1 Bar = 105 Pa
1kPa = 1000 Pa = 1000N / m² = 100 kG / m²
1MPa = 1.000.000 Pa
= 1000 kPa = 100.000 kG / m² = 100T / m²
= 10kG / cm²
1Gpa = 1.000.000.000 Pa = 1000 MPa = 100.000 T / m²
ĐẶC TÍNH MỘT SỐ VẬT LIỆU XÂY DỰNG
I. VẬT LIỆU THÉP
1. Cường độ tính toán gốc của cốt thép Việt Nam ( kg/cm2 )
Stt
Nhóm cốt thép
Theo tiêu chuẩn VN
Loại cường độ
Chịu kéo
Ra
Chịu nén
R’a
Khi tính cốt đai, cốt xiên
Rax
1
CI
2000
2000
1600
2
CII
2600
2600
1800
3
CIII
3400
3400
2300
Trị số trong bảng nhân với hệ số điều kiện làm việc ma.
Trong điều kiện bình thường ma = 1
2. Tính chất cơ học của thép Việt Nam theo tiêu chuẩn TCVN 1651-1985
Stt
Nhóm
cốt thép
Đường kính
cốt thép
mm
Giới hạn
chảy
daN/cm2
Cường độ
cực hạn
daN/cm2
Độ dăn dài
Tương đối
%
Thí nghiệm uốn nguội
c : độ dày trục uốn
d : đk cốt thép
Không nhỏ hơn
Đk uốn
Góc uốn
1
C I
6 – 40
2200
3800
25
C = 0,5d
180o
2
C II
10 – 40
3000
5000
19
C = 3,0d
180o
3
C III
6 – 40
4000
6000
14
C = 3,0d
90o
4
C IV
10 – 32
6000
9000
6
C = 5,0d
45o
3. Tính chất cơ học của thép Liên Xô ( cũ ) theo tiêu chuẩn GOST 5781-1975
Stt
Nhóm
Cốt thép
Đường kính
cốt thép
mm
Giới hạn
chảy
daN/cm2
Cường độ
cực hạn
daN/cm2
Độ dăn dài
Tương đối
%
Thí nghiệm uốn nguội
c : độ dày trục uốn
d : đk cốt thép
Không nhỏ hơn
Đk uốn
Góc uốn
1
A I
6 – 22
2400
3800
25
C = 0,5d
180o
2
A II
10 – 32
3000
5000
19
C = 3,0d
180o
3
A III
6 – 40
4000
6000
14
C = 3,0d
90o
4
A IV
10 – 32
6000
9000
6
C = 5,0d
45o
4. Cường độ tính toán của thép hình Nga ( kg/cm2 )
Stt
Loại cường độ
Ký hiệu
Thép các bon
CT3
CT5
1
Kéo, nén, uốn
R
2100
2300
2
Cắt
Rc
1300
1400
3
Ép mặt
Rem
3200
3400
5. Cường độ tính toán của đường hàn Rh ( kg/cm2 )
Stt
Loại đường hàn
Loại cường độ
( hàn thủ công )
Ký hiệu
Cường độ tính toán
của đường hàn :
kết cấu bằng thép CT3
que hàn E42
I
Hàn đối đầu
Nén
Rhn
2100
.
.
Kéo
Rhk
1800
.
.
Cắt
Rhc
1300
II
Hàn góc
Nén, kéo, cắt
Rhg
1500
II. VẬT LIỆU BÊ TÔNG
1. Cường độ tính toán gốc và mô đun đàn hồi của bê tông ( kg/cm2 )
Stt
Loại cường độ
Mác bê tông
150
200
250
300
350
400
500
1
C
ường độ
chịu nén Rn
65
90
110
130
155
170
215
2
C
ường độ
chịu kéo Rk
6
7,5
8,8
10
11
12
13,5
3
M
ô đun đàn hồi
2,1×105
2,4×105
2,65×105
2,9×105
3,1×105
3,3×105
3,6×105
Trị số trong bảng nhân với hệ số điều kiện làm việc mb.
– Cột được đổ theo phương đứng, có cạnh lớn của tiết diện < 30cm : mb = 0,85.
–
– Kết cấu chịu trực tiếp bức xạ mặt trời trong vùng khô nóng mb = 0,85.
– Trong các điều kiện bình thường mb = 1,0
2. Hệ số tính đổi kết qủa cường độ nén các viên mẫu bê tông
có kích thước khác với mẫu chuẩn 150mm x 150mm x 150mm.
Stt
Hình dáng và kích thước mẫu
Hệ số tính đổi
Mẫu lập phương
1
100 x 100 x 100
0,91
2
150 x 150 x 150
1,00
3
200 x 200 x 200
1,05
4
300 x 300 x 300
1,10
Mẫu trụ
1
71,4 x 143
1,16
2
100 x 200
1,16
3
150 x 300
1,20
4
200 x 400
1,24
III. VẬT LIỆU GẠCH ĐÁ
1. Cường độ tính toán chịu nén R của khối xây gạch nung đặc ( kg/cm2 )
Stt
Vữa
Gạch
25
50
75
100
1
50
9
10
11
–
2
75
11
13
14
15
3
100
13
15
17
18
– Khi diện tích tiết diện < 3000 cm2 : các trị số trong bảng nhân với 0,8
2. Cường độ tính toán chịu nén R của khối xây đá hộc đập thô ( kg/cm2 )
Stt
Vữa
Đá
25
50
75
100
1
100
5,0
6,0
7,0
7,5
2
150
5,5
7,0
8,0
9,0
3
200
6,0
8,0
10,0
11,0
4
300
7,0
9,5
11,5
13,0
5
400
8,0
11,0
13,0
15,0
6
500
8,5
13,0
15,0
18,0
3. Cường độ tính toán chịu nén R của khối xây bằng viên BT đặc
và đá thiên nhiên có quy cách ( kg/cm2 )
Stt
Số hiệu Bê tông
Hoặc đá
Số hiệu vữa
25
50
75
100
150
200
1
50
12
13
14
15
–
–
2
75
15
17
18
19
–
–
3
100
18
20
22
23
25
25
4
150
24
26
28
29
31
33
5
200
30
33
35
36
38
40
6
300
40
43
45
47
49
53
7
400
50
53
55
58
60
65
8
500
60
64
67
69
73
78
9
600
70
75
78
80
85
90
10
800
85
90
95
100
105
110
11
1000
105
110
115
120
125
130
IV. VẬT LIỆU GỖ
1. Cường độ tính toán của gỗ Việt Nam ( kg/cm2 )
Stt
Nhóm gỗ
Các loại cường độ
Nén dọc thớ
Rn
Kéo dọc thớ
Rk
Uốn
Ru
Nén ngang thớ
Rn90
Trượt dọc thớ
Rtr
1
IV
155 (135)
125 (120)
185 (165)
28 (25)
29 (25)
2
V
150 (130)
115 (110)
170 (150)
25 (24)
30 (25)
3
VI
130 (115)
100 (95)
135 (120)
20 (18)
24 (21)
4
VII
115 (100)
85 (80)
120 (100)
15 (13)
22 (19)
– Khi cấu kiện có giảm yếu trong tiết diện tính toán, Rk phải nhân với 0,8.
– Số ngoài dấu ngoặc ứng với W=15%; Số trong dấu ngoặc ứng với W=18%
Yard Là Gì ? Đơn Vị Đo Trong Bao Bì Như Thế Nào Là Chính Xác Nhất?
Có nhiều thông tin cho rằng đơn vị Yard được phát minh bởi vị vua Henry I của Anh Quốc , tuy nhiên ý kiến này còn vấp phải nhiều luồng ý kiến phản đối . Tuy vậy sự ra đời của Yard cũng là một trong những dấu mốc quan trọng cho sự phát triển các đơn vị đo lường của con người .
Rất nhiều câu hỏi ” 1 yard bằng bao nhiêu m ? ” và theo tiêu chuẩn quốc tế 1 yard = 0,9144 m = 91,44cm = 3 feet = 36 inch = 0.0024 kg . Bảng quy đổi này có thể hiểu như sau :
Trong ngành bao bì thường nghe tới khái niệm là băng keo trong 100 yard , băng dính 100 yard hay 100 Y … vậy điều đó có nghĩa là gì ? trong ngành sản xuất băng dính , băng keo đơn vị chiều dài mét của cuộn người ta thường quy đổi sang đơn vị tiêu chuẩn Yard .
Yard là gì? Các sai lầm khi chọn mua băng keo trong 100 yard và cách khắc phục
Hiện nay do có rất nhiều công ty cạnh tranh nhau nên chúng ta hay gặp phải trường hợp cây băng keo 100 yard ở chỗ này bán nhìn rất khác cây băng keo 100 yard ở chỗ kia bán. Lý do là rất nhiều khách hàng không thật sự hiểu Yard là gì chỉ biết ra mua loại băng keo trong 100 yard.
Lợi dụng điều này nhiều công ty vẫn đóng bao bì 100 yard cho những cây băng keo thật ra chỉ 80 yard, 90 yard nhằm giảm giá thành cho dễ bán. Từ đây tạo ra những khái niệm mới là yard đủ và yard thiếu.
Xin nhắc lại cho dễ hình dung, Yard là đơn vị đo độ dài và 1 Yard = 0,91 Mét, ví dụ cuộn băng keo 100 yard đủ sẽ dài 91 mét keo, cuộn băng keo 100 yard thiếu thì chỉ khoảng 70 đến 80 mét và giá rẻ hơn.
Điều này tạo nên một sự nhầm lẫn và gây khó chịu cho khách hàng khi giá của băng keo trong 100 yard rất hỗn loạn, mỗi cửa hàng mỗi khác nhau và chênh lệch nhau rất nhiều.
Người tiêu dùng thường có thói quen mua theo ký (kg). Vì họ hiểu rằng khi mình mua 1 cây băng keo loại 1kg thì việc kiểm chứng chỉ là cân lại xem nó có đủ 1kg chưa. Không có công ty, cửa hàng nào có thể ăn bớt hoặc qua mặt họ được.
Cách mua này thật sự hết sức đơn giản và dễ kiểm chứng, nếu như mua theo yard chắc hẳn không có ai kéo hết cuộn băng keo ra để đo xem cuộn băng keo trong 100 yard này có đủ 91 mét hay chưa.
Có nhiều loại cân nặng của cây băng keo như 0.9kg, 1kg, 1.1kg, 1.2kg, 1.3kg, 1.5kg, 1.9kg, 2kg, … Bao bì cũng được đóng khác nhau ví dụ như 0.9kg, 1kg đóng thành 80 yard, 1.1kg, 1.2kg, 1.3kg đóng thành 100 yard và 1.9kg, 2kg đóng thành 200 yard.
Tuy nhiên có 1 điều không phải ai cũng biết hoặc để ý là loại băng keo được bán theo yard thường sử dụng lõi giấy 3mm nhằm giảm giá thành xuống mức thấp nhất, còn băng keo được bán theo ký sẽ được sử dụng lõi giấy 5mm, 6mm.
Hoặc thậm chí dày hơn nữa đồng thời còn được trộn thêm bột đá, mục đích để làm tăng trọng lượng cây băng keo. Tất nhiên giá của lõi giấy luôn được tính vào giá thành sản phẩm, điều này là một sự thiệt thòi cho khách hàng vì chúng ta phải bỏ thêm tiền mua một lõi giấy lớn hơn về mà không sử dụng được.
Để mua được những cây băng keo đủ yard, đủ số mét mà giá cả lại cạnh tranh thì tốt nhất chúng ta nên chọn cho mình một nhà cung cấp băng keo uy tín.
5 điều cần chú ý khi mua băng dính (băng keo) theo đơn vị yard
Tuy nhiên đa số các cửa hàng, đại lý không làm đủ 100 yard, thậm chí có thể chỉ có 70 yard.
Nhìn vào các cuộn băng dính đó bạn sẽ thấy lõi khá to, dày, nhưng phần màng thì khá mỏng.
Khi muốn mua băng dính với số lượng lớn, cách tốt nhất là gọi điện đến các cơ sở kinh doanh, sản xuất, hỏi rõ về giá cuộn băng dính tính theo yard, rồi so sánh giá của các đơn vị đó, cùng với dịch vụ của họ, để chọn ra nơi tốt và rẻ nhất mua hàng. Cách hỏi này cũng sẽ tránh được trường hợp khách hàng bị người bán hàng lừa bịp.
Khi báo giá theo yard, họ sẽ báo giá chính xác chứ không phải báo giá theo cuộn. Khi hỏi giá 1 cuộn chung chung, nghĩa là bạn không hiểu cuộn băng dính họ bán cho mình sẽ có lượng yard là bao nhiêu.
Thỏa thuận giá xong, có thể bạn nghĩ là rẻ, nhưng khi nhận được những cuộn băng dính thiếu yard, dùng sẽ rất nhanh hết, bạn mới biết mình đã mua đắt. Đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh, hàng tháng dùng nhiều băng dính.
Bạn nên chọn mua ở 1 cơ sở có dịch vụ tốt và tin cậy để đáp ứng nhu cầu của bạn một cách tốt nhất, tiết kiệm chi phí nhất.
Chú ý khi mua băng dính (băng keo) theo kilogam (kg)
Vì bạn khó có thể đo được độ dài của 1 cuộn băng dính lớn. Cách mua này có vẻ rất dễ dàng nhưng không phải cứ đủ cân lạng là tốt. Có nhiều loại cân nặng của cuộn băng dính như 0.9kg, 1kg, 1.1kg, 1.2kg, 1.3kg, 1.5kg, 1.9kg, 2kg, … Bao bì của chúng cũng được đóng khác nhau. Ví dụ: loại 0.9kg hoặc 1kg đóng thành cuộn 80 yard. Loại 1.1kg, 1.2kg, 1.3kg đóng thành 100 yard. Loại 1.9kg, 2kg đóng thành 200 yard. Tuy nhiên có 1 điều không phải ai cũng để ý, đó là loại băng dính được bán theo yard thường sử dụng lõi giấy mỏng (thường là 3mm) nhằm giảm giá thành xuống mức thấp nhất.
Thì thường được sử dụng lõi giấy dày hơn để làm tăng trọng lượng của cuộn, thường là 5mm, 6mm hoặc thậm chí dày hơn nữa.
Nhiều cơ sở còn trộn thêm bột đá, mục đích để làm tăng trọng lượng của cuộn băng dính lên (đơn giản là giá màng keo đắt hơn giá lõi giấy nên làm như vậy sẽ tăng được lợi nhuận).
Có nơi làm lõi giấy dày lên tới 10-15mm và trọng lượng lõi lên tới 150g. Nếu mua những cuộn băng dính như thế, khách hàng sẽ bị thiệt thòi. Khách hàng bỏ tiền để mua màng keo là chính chứ họ không mua lõi giấy và không cần dùng lõi giấy.
Để tránh thiệt thòi, khi mua băng dính theo cân, bạn nên hỏi cụ thể thành phần của cuộn băng dính, yêu cầu người bán hàng cho biết trong 1 cuộn băng dính.
Trọng lượng màng keo chiếm bao nhiêu, trọng lượng lõi giấy chiếm bao nhiêu. Hãy yêu cầu loại lõi mỏng, càng mỏng càng tốt, giá mua tuy có nhỉnh hơn 1 chút nhưng bạn sẽ sử dụng được nhiều hơn, tiết kiệm hơn.
Bạn đang xem bài viết Bảng Đơn Vị Đo Khối Lượng Chính Xác trên website Drosetourmanila.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!